Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 11: Nguyên hàm sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 12 Bài 11.

1 48 14/09/2024


Giải SBT Toán 12 Bài 11: Nguyên hàm - Kết nối tri thức

Bài 4.1 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm hàm số y = f(x), biết f'(x) = 3x+2x3 (x > 0) và f(1) = 1

Lời giải:

Ta có: f(x) = f'xdx

= 3x+2x3dx

= 3xdx+2x3dx

= 2xx + 3x23 + C.

Mà f(1) = 1 nên 2 + 3 + C = 1 hay C = −4.

Vậy f(x) = 2xx + 3x23 − 4.

Bài 4.2 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) x+22x4dx;

b) x7x2+6dx.

Lời giải:

a) x+22x4dx = x2+2x+1x4dx

= 1x2+2x3+1x4dx

= 1x2dx+2x3dx+1x4dx

= 1x+4.x22+4.x33+C

= 1x-2x2-43x3+C

b) x7x2+6dx = 7x2x+6xdx

= 7x2xdx+6xdx

= 7x52dx+6x12dx

= 2x72+4x32+C

= 2x3x+4xx+C

Bài 4.3 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 3x+4x3dx;

b) 2x+32xdx.

Lời giải:

a) 3x+4x3dx = 3xx3+4x3dx

= 3xx3dx+4x3dx

= 3x43dx+4x13dx

= 97x2x3+3xx3+C

= 97x2+3xx3+C

b) 2x+32xdx = 4x2+12x+9xdx

= 4xx+12x+9xdx

= 4xxdx+12xdx+9xdx

= 4x32dx+12x12dx+9x12dx

= 85x2x+8xx+18x+C

= 85x2+8x+18x+C

Bài 4.4 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 2ex+13xdx;

b) x2+2xdx.

Lời giải:

a) 2ex+13xdx = 2exdx+13xdx

= 2exdx+3xdx

= 2ex13x.ln3 + C.

b) x2+2xdx = x2dx+2xdx

= x33+2xln2+C.

Bài 4.5 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 2x+3x2dx;

b) exex2dx.

Lời giải:

a) 2x+3x2dx = 22x+2.6x+32xdx

= 4x+2.6x+9xdx

= 4xdx+2.6xdx+9xdx

= 4xln4+2.6xln6+9xln9 + C

b) exex2dx = e2x2ex.ex+e2xdx

= e2xdx+e2xdx2dx

= e2x2e2x22x+C

Bài 4.6 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 2cosx+3xdx;

b) 3x4sinxdx.

Lời giải:

a) 2cosx+3xdx = 2cosxdx+3xdx

= 2sinx + 6x + C.

b) 3x4sinxdx = 3xdx4sinxdx

= 2xx+4cosx+C.

Bài 4.7 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a)x+sin2x2dx

b) 2tanx+cotx2dx

Lời giải:

a) x+sin2x2dx = xdx+sin2x2dx

= xdx+1cosx2dx

= xdx+12dxcosx2dx

= 12x2+12x12sinx+C.

b) 2tanx+cotx2dx = 4tan2x+4tanxcotx+cot2xdx

= 4cos2x4+4+1sin2x1dx

= 4cos2xdx+1sin2xdx1dx

= 4tanx – cotx – x + C.

Bài 4.8 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t (t = 0 là thời điểm viên đạn được bắn lên) cho bởi v(t) = 150 – 9,8t (m/s). Tìm độ cao của viên đạn (tính từ mặt đất):

a) Sau t = 3 giây;

b) Khi nó đạt độ cao lớn nhất (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất của mét).

Lời giải:

Độ cao h(t) của viên đạn tại điểm t là:

h(t) = 1509,8tdt = 150t – 9,8t22 + C = 150t – 4,9t2 + C.

Thay t = 0 ta được h(0) = C = 0.

Vậy h(t) = 150t – 4,9t2 (m).

a) Sau t = 3 giây, độ cao của viên đạn là:

h = h(3) = 150.3 – 4,9.32 = 405,9 (m).

b) Ta có: h(t) = 150t – 4,9t2 (m).

h'(t) = v(t) = 150 – 9,8t

h'(t) = 0 ⇔ t = 1509,8.

Ta có bảng xét dấu như sau:

Một viên đạn được bắn thẳng đứng lên trên từ mặt đất với vận tốc tại thời điểm t

Khi đó, viên đạn đạt độ cao lớn nhất tại thời điểm tmax = 1509,8.

Như vậy hmax = 150tmax – 4,9tmax2≈ 1148,0 (m).

Bài 4.9 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Cho F(u) là một nguyên hàm của hàm số f(u) trên khoảng K và u(x), x ∈ J, là hàm số có đạo hàm liên tục, u(x) ∈ K với mọi x ∈ J. Tìm fu(x).u'(x)dx.

Áp dụng: Tìm 2x+15dx12x+1dx.

Lời giải:

Ta có: F'(u) = f(u), với mọi u ∈ K.

Fux' = F'ux.u'(x) = fux.u'x, với mọi x ∈ J.

Do đó, fu(x).u'(x)dx = Fux + C.

Áp dụng:

2x+15dx = 2x+152x+1'2dx

= 122x+152x+1'dx

= 12.2x+166+C

= 2x+1612+C.

12x+1dx = 12x+1.2x+1'2dx

= 122x+1.2x+1'dx

= 2x+1+C.

Bài 4.10 trang 8 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm:

a) 2x1x+1dx;

b) 3+2sin2xdx.

Lời giải:

a) 2x1x+1dx = 2x+13x+1dx

= 2dx3x+1dx

= 2x – 3lnx+1 + C.

b) 3+2sin2xdx = 3+2.1cos2x2dx

= 3+1cos2xdx

= 4cos2xdx

= 4x − cos2x.2x'2dx

= 4x −sin2x2 + C.

Xem thêm Lời giải bài tập Toán 12 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 12: Tích phân

Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân

Bài tập cuối chương 4

Bài 14: Phương trình mặt phẳng

Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian

1 48 14/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: