Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian

Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 12 Bài 1.

1 216 24/09/2024


Giải SBT Toán 12 Bài 1: Vectơ và các phép toán trong không gian - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 62 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'.

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là các đỉnh

a) Chỉ ra các vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp không cùng nằm trên một mặt của hình hộp với điểm B.

b) Tìm các vectơ bằng vectơ BC.

c) Tìm các vectơ đối của vectơ BD

Lời giải:

a) Các vectơ có điểm đầu là B và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp không cùng nằm trên một mặt của hình hộp với điểm B là: BD'.

b) Các vectơ bằng vectơ BCAD,A'D',B'C'.

c) Các vectơ đối của vectơ BDDB,D'B'

Bài 2 trang 63 SBT Toán 12 Tập 1: Cho tứ diện OABC. Tính các vectơ:

a) OA+ABOC;

b) OA+OB+OC.

Lời giải:

a) Ta có: OA+ABOC = OBOC=CB.

b) Dựng hình hộp OADB.CFEK

Cho tứ diện OABC. Tính các vectơ trang 63 SBT Toán 12 Tập 1

Ta có: OA+OB+OC = OD+OC=OE

Bài 3 trang 63 SBT Toán 12 Tập 1: Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 120° và có độ lớn lần lượt là 10 N và 8 N. Lực thứ ba vuông góc với mặt phẳng tạo bởi hai lực đã cho và có độ lớn 6 N. Tính độ lớn của hợp lực của ba lực trên.

Lời giải:

Có ba lực cùng tác động vào một vật. Hai trong ba lực này hợp với nhau một góc 120°

Gọi F1,F2,F3 lần lượt là ba lực tác động vào một vật đặt tại điểm O như Hình 2.

Ta có: F1=OA, F2=OB, F3=OC.

Độ lớn các lực: F1 = OA = 10 N, F2 = OB = 8 N, F3 = OC = 6 N.

Dựng hình bình hành OADB. Theo quy tắc hình bình hành, ta có: OD=OA+OB.

Suy ra OD2=OA+OB2=OA2+OB2+2OA.OB

OA.OB = OA.OB.cosOA,OB

⇒ OD2 = OA2 + OB2 + 2OA.OB.cos120°.

Dựng hình bình hành ODEC.

Tổng lực tác động vào vật là F=OE=OA+OB+OC.

Độ lớn của hợp lực tác động vào vật là F = OE.

OCOADB nên OC ⊥ OD, suy ra ODEC là hình chữ nhật.

Do đó, tam giác ODE vuông tại D.

Khi đó, OE2 = OC2 + OD2 = OC2 + OA2 + OB2 + 2OA.OB.cos120°.

Suy ra OE = OC2+OA2+OB2+2.OA.OBcos120°

= 62+102+82+2.10.8.cos120° ≈ 10,95.

Do đó, F = OE ≈ 10,95 N.

Bài 4 trang 63 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AC' và A'C cắt nhau tại O. Cho biết AO = a. Tính theo a độ dài các vectơ:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AC' và A'C cắt nhau tại O. Cho biết AO = a

a) AB+AD+AA';

b) C'B'+C'D'+A'A.

Lời giải:

a) Theo quy tắc hình hộp, ta có: AB+AD+AA' = AC'.

Suy ra AB+AD+AA'=AC' = AC' = 2AO = 2a.

b) Ta có: C'B'+C'D'+A'A = C'B'+C'D'+C'C=C'A

Suy ra C'B'+C'D'+A'A=C'A=C'A=2a.

Bài 5 trang 63 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi O, O' lần lượt là tâm của các hình vuông ABCD và A'B'C'D'; I là giao điểm của AC' và A'C.

Chứng minh rằng:

a) OA'+OB'+OC'+OD'=4OO';

b) DB+DD'=2DI.

Lời giải:

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'. Gọi O, O' lần lượt là tâm của các hình vuông ABCD và A'B'C'D'

a) Ta có: OA'+OB'+OC'+OD' = OA'+OC'+OB'+OD' = 2OO'+2OO' = 4OO'.

b) Ta có bốn đường chéo của hình lập phương cắt nhau tại trung điểm I của mỗi đường chéo nên I cũng là trung điểm của DB'. Suy ra DB+DD'=DB'=2DI.

Bài 6 trang 63 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng a và cho biết BAD^=BAA'^=DAA'^ = 60°. Tính các tích vô hướng sau:

a) AB.AD;

b) DA.DC;

c) AA'.AC

Lời giải:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng a

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có tất cả các cạnh bằng a

Bài 7 trang 64 SBT Toán 12 Tập 1: Một tàu kéo một xà lan trên biển di chuyển được 3 km với một lực kéo có cường độ 2 000 N và có phương hợp với phương dịch chuyển một góc 30°. Tính công thực hiện bởi lực kéo nói trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị của Jun).

Một tàu kéo một xà lan trên biển di chuyển được 3 km với một lực kéo có cường độ 2 000 N

Lời giải:

Áp dụng công thức tính công, ta có:

A = F.d.cosF,d = 2000.3000.cos30° ≈ 5 196 152 (J).

Bài 8 trang 64 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Gọi x, y, z theo thứ tự là số đo các góc hợp bởi vectơ AC' với các vectơ AB,AD,AA'.

Chứng minh cos2x + cos2y + cos2Z = 1.

Lời giải:

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D'. Gọi x, y, z theo thứ tự là số đo các góc

Gọi a, b, c, d lần lượt là độ dài của AB, AD, AA' và AC'.

Ta có: AC'2=AB2+AD2+AA'2

⇔ d2 = a2 + b2 + c2, cosx = ad, cosy = bd, cosz = cd.

Suy ra cos2x + cos2y + cos2z = ad2+bd2+cd2= a2+b2+c2d2=d2d2=1.

Vậy cos2x + cos2y + cos2Z = 1.

Bài 9 trang 64 SBT Toán 12 Tập 1: Tính độ lớn của các lực căng trên mỗi sợi dây cáp trong Hình 16. Cho biết khối lượng xe là 1 900 kg, gia tốc là 10 m/s2, khung nâng có khối lượng 100 kg và có dạng hình chóp S.ABCD với đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O, AB = 8 m, BC = 12 m, SC = 12 m và SO vuông góc với (ABCD). Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của Newton.

Tính độ lớn của các lực căng trên mỗi sợi dây cáp trong Hình 16

Lời giải:

Ta có:

AC = BD = AB2+BC2=82+122=413,

SO = SC2OC2 = 1222132 = 223,

sinSCO^= SOSC = 22312=236.

Gọi P là độ lớn của trọng lực xe và khung sắt nâng.

Ta có: P = (1900 + 100).10 = 20 000 (N).

Gọi F là độ lớn của lực căng trên mỗi sợi cáp.

Ta có: FsinSCO^=P4, suy ra F = P4sinSCO^=200004236 ≈ 6 255 (N).

1 216 24/09/2024


Xem thêm các chương trình khác: