Sách bài tập Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
Với giải sách bài tập Toán 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 12 Bài 1.
Giải SBT Toán 12 Bài 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm - Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 95 SBT Toán 12 Tập 1: Thời gian đọc sách của một số người cao tuổi trong một tuần được ghi lại ở bảng sau:
Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Lời giải:
Khoảng biến thiên là: R = 12 – 2 = 10 (giờ).
Cỡ mẫu là: n = 45 + 34 + 23 + 18 + 5 = 125 (người).
Ta có: .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x32 ∈ [2; 4).
Do đó, Q1 = 2 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x94 ∈ [6; 8).
Do đó, Q3 = 6 + = .
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q = Q3 – Q1 = − = ≈ 3,89.
Bài 2 trang 96 SBT Toán 12 Tập 1: Bảng sau cho biết thời gian hoàn thành cự li đi bộ 10 000 m của một số học sinh:
Hãy tìm khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Lời giải:
Cỡ mẫu là: n = 5 + 12 + 18 + 24 + 19 = 78.
Khoảng biến thiên là: R = 95 – 70 = 25 (phút).
Ta có: .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x20 ∈ [80; 85).
Do đó, Q1 = 80 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x59 ∈ [85; 90).
Do đó, Q3 = 85 + = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q = Q3 – Q1 = − = ≈ 9,2.
Bài 3 trang 96 SBT Toán 12 Tập 1: Một công ty du lịch ghi lại độ tuổi các du khách đặt một tour du lịch mạo hiểm ở bảng sau:
a) Hãy so sánh độ phân tán của độ tuổi du khách nam và du khách nữ theo khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
b) Biết rằng trong mẫu số liệu trên có một du khách nữ 49 tuổi. Hỏi độ tuổi của du khách nữ đó có là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ không?
Lời giải:
a) Khoảng biến thiên của độ tuổi du khách nam là R1 = 55 – 25 = 30 (tuổi).
Khoảng biến thiên của độ tuổi du khách nữ là R2 = 50 – 25 = 25 (tuổi).
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì độ tuổi của du khách nam phân tán hơn độ tuổi của du khách nữ.
Đối với mẫu số liệu độ tuổi du khách nam, ta có:
Cỡ mẫu là: n = 25 + 38 + 20 + 12 + 7 + 2 = 104.
Ta có: .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x26 ∈ [30; 35).
Do đó, Q1 = 30 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x78 ∈ [35; 40).
Do đó, Q3 = 35 + = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q1 = Q3 – Q1 = − = ≈ 8,62.
Đối với mẫu số liệu độ tuổi du khách nữ, ta có:
Cỡ mẫu: n = 24 + 20 + 15 + 0 + 1 + 0 = 60.
Ta có: .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x15 ∈ [25; 30).
Do đó, Q1 = 25 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x45 ∈ [35; 40).
Do đó, Q3 = 35 + = .
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu là: ∆Q2 = Q3 – Q1 = − = ≈ 7,21.
Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì độ tuổi du khách nam phân tán hơn độ tuổi du khách nữ.
b) Với số liệu ghép nhóm của du khách nữ, ta có
Q3 + 1,5∆Q2 = + 1,5.7,21 ≈ 46,15 < 49.
Do đó độ tuổi của nữ du khách đó là giá trị ngoại lệ khi so với độ tuổi của các du khách nữ.
Bài 4 trang 96 SBT Toán 12 Tập 1: Bảng sau thống kê lương tháng của các nhân viên ở hai doanh nghiệp A và B:
a) Hãy so sánh độ phân tán của mức lương ở hai doanh nghiệp theo khoảng biến thiên.
b) Hãy so sánh độ phân tán của mức lương ở hai doanh nghiệp theo khoảng tứ phân vị.
c) Biết rằng có 1 nhân viên ở doanh nghiệp A có lương tháng là 27 triệu đồng. Lương tháng của nhân viên này có phải là một giá trị ngoại lệ không? Tại sao?
Lời giải:
a) Khoảng biến thiên của mức lương ở doanh nghiệp A là RA = 30 – 5 = 25 (triệu đồng).
Khoảng biến thiên của mức lương ở doanh nghiệp B là RB = 25 – 10 = 15 (triệu đồng).
Nếu so sánh theo khoảng biến thiên thì mức lương ở doanh nghiệp A phân tán hơn mức lương ở doanh nghiệp B.
b) Với mẫu số liệu của doanh nghiệp A, ta có:
Cỡ mẫu là: n = 2 + 5 + 32 + 8 + 1 = 48.
Ta có: : .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x12 ∈ [15; 20).
Do đó, Q1 = 15 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x36 ∈ [15; 20).
Do đó, Q3 = 15 + = .
Vậy khoảng tứ phân vị của mức lương ở doanh nghiệp A là
∆QA = Q3 – Q1 = − = = 3,75.
Với mẫu số liệu ở doanh nghiệp B, ta có:
Cỡ mẫu là: n = 20 + 25 + 20 = 65.
Ta có: : .
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x17 ∈ [10; 15).
Do đó, Q1 = 10 + = .
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x49 ∈ [20; 25).
Do đó, Q3 = 20 + = .
Vậy khoảng tứ phân vị của mức lương ở doanh nghiệp B là
∆QB = Q3 – Q1 = − = = 6,875.
Vậy nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì mức lương ở doanh nghiệp B phân tán hơn mức lương ở doanh nghiệp A.
c) Với số liệu ghép nhóm của doanh nghiệp A, ta có:
Q3 + 1,5∆Q = + 1,5.3,75 ≈ 25,16 < 27.
Do đó, lương tháng 27 triệu động của nhân viên là giá trị ngoại lê.
Bài 5 trang 97 SBT Toán 12 Tập 1: Kết quả khảo sát cân nặng của 80 con tôm càng xanh 5 tháng tuổi ở một khu nuôi tôm được biểu diễn ở biểu đồ tần số dưới đây.
a) Hãy lập bảng tần số ghép nhóm của mẫu số liệu trên.
b) Hãy tìm khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên
Lời giải:
a) Ta có bảng tần số ghép nhóm:
b) Khoảng biến thiên: R = 100 – 60 = 40 (g).
Cỡ mẫu là: n = 80.
Ta có:
Tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu gốc là x20 ∈ [70; 80).
Do đó, Q1 = 70 + = 75.
Ta có: .
Tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu gốc là x60 ∈ [80; 90).
Do đó, Q3 = 80 + = 90.
Vậy khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm này là:
∆Q = Q3 – Q1 = 90 – 75 = 15.
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 12 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Văn mẫu 12 - Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 12 - Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Anh 12 - Friends Global
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Trọn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Friends Global đầy đủ nhất
- Giải sbt Tiếng Anh 12 – Friends Global
- Giải sgk Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tin học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Tin học 12 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Công nghệ 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hóa học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hóa 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 12 – Chân trời sáng tạo