Sách bài tập KHTN 8 Bài 16 (Kết nối tri thức): Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 8 Bài 16.
Giải SBT KHTN 8 Bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển
Bài 16.1 trang 45 Sách bài tập KHTN 8: Chọn câu sai.
A. Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
B. Vật nhúng càng sâu trong chất lỏng thì áp suất do chất lỏng tác dụng lên vật càng lớn.
C. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là N/m3.
D. Đơn vị đo áp suất chất lỏng là Pa.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
A, B, D đúng.
Bài 16.2 trang 45 Sách bài tập KHTN 8: Phát biểu nào sau đây về áp suất chất lỏng là không đúng?
A. Áp suất chất lỏng gây ra trên mặt thoáng bằng 0.
B. Chất lỏng chì gây ra áp suất ở đáy bình chứa.
C. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
D. Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào bản chất và chiều cao cột chất lỏng
Lời giải:
Đáp án đúng là B
B không đúng vì áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
Lời giải:
Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng có độ lớn như nhau.
Lời giải:
Áp suất chất lỏng phụ thuộc vào độ cao của cột chất lỏng tính từ điểm đang xét tới mặt thoáng của chất lỏng: Cột chất lỏng càng cao thì áp suất chất lỏng càng lớn.
Bài 16.5 trang 45 Sách bài tập KHTN 8: Hãy so sánh áp suất tại các điểm A, B, C trong Hình 16.3.
Lời giải:
So với mặt thoáng chất lỏng, ta có: hA > hB > hC.
Do vậy, pA > pB > pC.
Lời giải:
Phần chân đập được xây dựng rộng hơn để diện tích mặt đập bị nước ép vào tăng lên, do đó đập sẽ chịu áp suất nhỏ đi. Đồng thời, thiết kế như vậy làm tăng độ vững chắc cho đập.
Lời giải:
- Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy các bình a, b, c bằng nhau do cùng chất lỏng và cùng độ cao cột chất lỏng.
- Áp lực do chất lỏng tác dụng lên đáy bình b lớn nhất, tiếp đến bình a và cuối cùng là bình c vì nên cùng áp suất thì diện tích đáy càng lớn thì áp lực càng lớn.
Càng sâu trong lòng chất lỏng áp suất càng tăng, nên độ chênh lệch áp suất giữa nước và cơ thể càng lớn. Do vậy, dẫn đến cảm giác bị tức ngực.
Cách khắc phục: mặc trang phục chuyên dụng, luyện tập để thích nghi,...
Lời giải:
Khi đặt cho đáy lớn xuống dưới thì đáy lớn chịu một áp suất là p1 độ cao cột chất lỏng là h1.
Khi đặt cho đáy nhỏ xuống dưới thì đáy nhỏ chịu một áp suất là p2, độ cao cột chất lỏng là h2.
Vì thể tích nước trong bình không đổi nên h2 > h1 => p2 > p1
Bài 16.10 trang 46 Sách bài tập KHTN 8: Trường hợp nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Hút sữa từ cốc vào miệng bằng một ống nhựa nhỏ.
B. Cắm một ống thuỷ tinh nhỏ hở hai đầu ngập trong nước, rồi lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước, thấy nước không chảy ra khỏi ống.
C. Trên nắp ấm trà thường có một lỗ hở nhỏ để khi rót nước sẽ chảy ra liên tục từ vòi ấm.
D. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ
Lời giải:
Đáp án đúng là D
D là trường hợp chất khí nở ra vì nhiệt.
Bài 16.11 trang 46 Sách bài tập KHTN 8: Trường hợp nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?
A. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
B. Khi bị xì hơi, quả bóng bay xẹp lại.
C. Ấn tay vào quả bóng bay, quả bóng bị lõm xuống.
D. Khi được bơm, lốp xe đạp phồng lên.
Lời giải:
Đáp án đúng là B
B – do áp suất khí quyển lớn hơn áp suất trong quả bóng nên áp suất khí quyển tác dụng lên mọi phía làm quả bóng bị xẹp lại.
Bài 16.12 trang 47 Sách bài tập KHTN 8: Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì
A. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất lớn.
B. không khí bị giữ bên trong bọt có áp suất thấp.
C. không khí bị giữ trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng.
D. không khí bị giữ trong bọt không tác dụng áp suất lên màng bong bóng.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Các bọt bong bóng xà phòng thường có dạng hình cầu bởi vì không khí bị giữ trong bọt tác dụng áp suất như nhau theo mọi hướng.
Bài 16.13 trang 47 Sách bài tập KHTN 8: Áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển là áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất.
Càng lên cao áp suất càng giảm. Điều này dễ dàng nhận thấy khi chúng ta đi máy bay khi vừa cất cánh, sự chênh lệch áp suất làm chúng ta khó thở, ù tai, cảm thấy khó chịu hơn,… bởi chúng ta đang quen sống trong môi trường áp suất không khí 1 atm.
Người ta đo được áp suất khí quyển gần mặt đất là 1 atm (1 atm = 1,013.1 o5 N/m2), tức là cứ mỗi mét vuông thì khí quyển đã "đè lên" với một áp lực hơn 10 000 N. Diện tích bề mặt con người khoảng 2 m2. Như vậy, cơ thể người phải chịu một áp lực tương đương với 20 000 N. Nhưng tại sao chúng ta không bị khí quyển "bóp bẹp"?
Trong cơ thể con người, các chất rắn, chất lỏng và chất khí thuộc các bộ phận cũng có áp suất gây ra một áp lực tương đương với áp lực bên ngoài của khí quyển. Do đó có sự cân bằng áp lực, nên chúng ta không cảm thấy tác dụng gì của áp suất khí quyển.
a) Phát biểu nào sau đây về áp suất khí quyển là đúng?
A. Độ lớn áp suất khí quyển luôn bằng nhau ở mọi nơi.
B. Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm.
C. Càng lên cao áp suất khí quyển càng tăng.
D. Áp suất khí quyển ở cùng một độ cao tại mọi nơi trên Trái Đất đều bằng nhau
b) Nội dung nào sau đây nói về áp suất khí quyển là không đúng?
A. Con người và vạn vật trên Trái Đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi phương.
B. Con người và vạn vật trên Trái Đất đều chịu áp suất khí quyển chỉ theo phương thẳng đứng.
C. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.
D. Đơn vị đo áp suất khí quyển là Pa hoặc mmHg
c) Tại sao khi xuống hang sâu không có nước, ta vẫn bị tức ngực?
d) Tại sao các nhà du hành vũ trụ đi ra ngoài khoảng không vũ trụ phải mặc bộ trang phục chuyên dụng?
Lời giải:
a, Đáp án đúng là B
Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì lên cao không khí càng loãng.
b, Đáp án đúng là B
B sai vì con người và vạn vật trên Trái Đất đều chịu áp suất khí quyển theo mọi phương.
c, Càng xuống sâu áp suất khí quyển càng tăng, nên khi xuống hang sâu không có nước, ta vẫn bị tức ngực.
d, Trong cơ thể và cả trong máu của con người đều có không khí. Con người sống trong sự cân bằng giữa áp suất bên trong và bên ngoài cơ thể. Khi con người từ tàu vũ trụ ra khoảng không, áp suất từ bên ngoài tác dụng lên cơ thể là rất nhỏ có thể coi xấp xỉ bằng 0. Con người không thể chịu được sự phá vỡ cân bằng áp suất như vậy và sẽ chết. Trang phục chuyên dụng của nhà du hành vũ trụ có tác dụng giữ cho áp suất bên trong nó có độ lớn xấp xỉ bằng áp suất khí quyển bình thường trên mặt đất.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức