Sách bài tập KHTN 8 Bài 28 (Kết nối tri thức): Sự truyền nhiệt
Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên 8 Bài 28: Sự truyền nhiệt sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT KHTN 8 Bài 28.
Giải SBT KHTN 8 Bài 28: Sự truyền nhiệt
Bài 28.1 trang 76 Sách bài tập KHTN 8: Cơ chế của sự dẫn nhiệt là
A. sự truyền nhiệt độ từ vật này sang vật khác.
B. sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C. sự truyền nội năng từ vật này sang vật khác.
D. sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Cơ chế của sự dẫn nhiệt là sự truyền động năng của các phân tử này sang các phân tử khác.
Bài 28.2 trang 76 Sách bài tập KHTN 8: Bếp lửa truyền nhiệt năng ra môi trường xung quanh
B. chỉ bằng đối lưu.
C. chỉ bằng bức xạ nhiệt.
D. bằng cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Bếp lửa truyền nhiệt năng ra môi trường xung quanh bằng cả dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt.
Bài 28.3 trang 76 Sách bài tập KHTN 8: Bức xạ nhiệt không phải là hình thức truyền nhiệt năng từ
B. bếp lửa đến người đứng gần bếp.
C. đầu một thanh đồng được hơ nóng sang đầu kia.
D. dây tóc bóng đèn đến vỏ bóng đèn.
Lời giải:
Đáp án đúng là C
C là hình thức dẫn nhiệt.
Lời giải:
Tóc quấn quanh thanh đồng không cháy còn tóc quấn quanh thanh thuỷ tinh thì cháy. Đồng dẫn nhiệt tốt hơn tóc rất nhiều nên thu được hầu hết nhiệt năng do que diêm cung cấp, do đó tóc không đủ nóng để cháy. Tóc dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh nên thu được nhiều nhiệt năng do que diêm cung cấp, đủ nóng để cháy.
Trong bóng, trấu hoặc mùn cưa có các khoảng trống chứa không khí nên chúng dẫn nhiệt kém.
Giữa các lớp rạ hoặc giữa các lá cọ có những khoảng trống chứa không khí nên dẫn nhiệt kém.
Về mùa đông mái nhà lợp rạ hoặc lá cọ làm cho sự truyền nhiệt từ trong nhà ra ngoài chậm lại, giữ cho nhà ấm hơn nhà có mái lợp tôn là chất dẫn nhiệt tốt.
Ngược lại về mùa hè, những mái nhà này lại làm cho sự truyền nhiệt từ không khí nóng bên ngoài vào trong nhà chậm lại, giữ cho nhà mát hơn nhà có mái lợp tôn.
Trong các ấm điện, dây đun đều được đặt ở phía dưới gần sát đáy ấm để khi đun nước sẽ xảy ra truyền nhiệt chủ yếu bằng đối lưu làm cho nước nhanh sôi.
Lời giải:
Vì các cửa kính cho tia nhiệt truyền qua, còn các cửa gỗ thì ngăn không cho tia nhiệt truyền qua.
a) Tại sao ngọn đèn vẫn tiếp tục cháy?
b) Tại sao khi lắp thông phong vào đèn dầu thì đèn sẽ sáng hơn (Hình 28.1)?
Lời giải:
a) Ngọn đèn vẫn tiếp tục cháy được là nhờ có sự đối lưu. Khi ngọn đèn cháy, không khí ở gần ngọn lửa nóng lên, còn không khí ở trên lạnh hơn và nặng hơn chuyển động xuống dưới tiếp tục cung cấp oxygen cho ngọn lửa.
b) Thông phong có tác dụng ngăn cản sự truyền nhiệt năng của ngọn lửa ra môi trường rộng rãi xung quanh, làm cho không khí ở gần ngọn lửa nóng lên nhiều hơn nên sự đối lưu diễn ra mạnh hơn.
Mặt khác thông phong còn có tác dụng ngăn không cho các dòng đối lưu phân tán ra ngoài mà tập trung vào ngọn lửa.
A. Đốt rừng để lấy đất canh tác.
B. Hoạt động của nhà máy nhiệt điện chạy bằng lò hơi đốt bằng than đá.
C. Sự phân hủy của các đống rác ở ngoài trời.
D. Cả ba hiện tượng trên.
Lời giải:
Đáp án đúng là D
Cả ba hiện tượng trên đều gây ra hiệu ứng nhà kính.
B. Khí methane (CH4).
C. Khí carbon dioxide (CO2).
D. Hơi nước (H2O).
Lời giải:
Đáp án đúng là C
Khí carbon dioxide (CO2) gây hiệu ứng nhà kính mạnh nhất.
Lời giải:
Chúng ta tiết kiệm điện năng sẽ làm giảm việc sản xuất điện năng từ các nhà máy nhiệt điện, làm giảm khí carbon dioxide do các nhà máy nhiệt điện thải ra không khí, góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính vì khí carbon dioxide (CO2) có trong không khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh nhất.
Bão, lũ lụt, cháy rừng, băng tan làm nước biển dâng có thể làm một phần của lục địa sẽ biến mất,...
- Một đèn bàn dùng bóng đèn dây bóng (1).
- Một bát to bằng thủy tinh (2).
- Hai bát sứ nhỏ (3).
- Một số cục nước đá (4).
Lời giải:
– Cho một số cục nước đá bằng nhau vào hai chiếc bát sứ.
– Dùng bát to bằng thuỷ tinh úp vào một trong hai bát nước đá.
– Dùng đèn bàn chiếu trực tiếp vào hai bát nước đá.
– Quan sát hai bát nước đá và rút ra kết luận
a) Hiệu ứng nhà kính khí quyển là do:
A. Có bầu khí quyển của Trái Đất.
B. Bức xạ của Mặt Trời là bức xạ mạnh.
C. Bức xạ của Trái Đất là bức xạ yếu.
D. Cả 3 lí do trên.
b) Biện pháp nào sau đây không làm giảm hiệu ứng nhà kính?
A. Giảm nhà máy nhiệt điện.
B. Tăng nhà máy thủy điện.
C. Giảm sử dụng động cơ đốt trong.
D. Tăng đất trồng trọt bằng cách đốt rừng.
c) Đánh giá các nhận định dưới đây về hiệu ứng nhà kính.
Nhận định |
Đánh giá |
|
Đúng |
Sai |
|
a) Hiệu ứng nhà kính tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của các sinh vật trên Trái Đất. |
|
|
b) Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. |
|
|
c) Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán và lũ lụt, giảm băng tan trên địa cực và nước biển dâng cao. |
|
|
d) Hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. |
|
|
d) Hãy kể tên và giải thích các hành động mà em và các thành viên khác trong gia đình có thể làm để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính.
Lời giải:
a) Đáp án đúng là D.
A và C không sai nhưng chưa đầy đủ. Phải có đủ ba điều kiện A, B, C mới có hiệu ứng nhà kính.
B là sai vì nếu chỉ có bức xạ Mặt Trời thì không thể có hiệu ứng nhà kính.
b) Đáp án đúng là D.
D làm tăng hiệu ứng nhà kính vì tăng khí thải CO2.
c)
Nhận định |
Đánh giá |
|
Đúng |
Sai |
|
a) Hiệu ứng nhà kính tạo điều kiện nhiệt độ thích hợp cho sự phát triển của các sinh vật trên Trái Đất. |
X |
|
b) Tăng sử dụng động cơ đốt trong có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. |
|
X |
c) Hiệu ứng nhà kính giúp điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất, giúp giảm hạn hán và lũ lụt, giảm băng tan trên địa cực và nước biển dâng cao. |
|
X |
d) Hạn chế dùng điện hiện nay là một biện pháp có thể làm giảm hiệu ứng nhà kính. |
X |
|
d) Để làm giảm hiệu ứng nhà kính ta cần làm giảm khí thải CO2 là chủ yếu. Em và các thành viên khác trong gia đình có thể làm để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính là
- Tiết kiệm điện, tắt tất cả các thiết bị điện khi không sử dụng.
- Sử dụng các thiết bị có nhãn mác tiết kiệm điện.
- Sử dụng các phương tiện giao thông như xe đạp, xe máy điện, xe bus, …
Xem thêm các bài giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Bài 25: Thực hành đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế
Bài 26: Năng lượng nhiệt và nội năng
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa lí 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 8 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Địa lí 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Địa lí 8
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức