Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen

Trả lời Câu hỏi 6 trang 31 Bài 6 Sinh học 10 sách Cánh diều ngắn nhất mà vẫn đủ ý sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Sinh học lớp 10.

1 778 09/12/2022


Giải Sinh học lớp 10 Bài 6: Các phân tử sinh học

Câu hỏi 6 trang 31 Sinh học 10Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?

Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen

Trả lời:

- Điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen: Đều có cấu trúc đa phân mà đơn phân là glucose, đều có cấu trúc phân nhánh, đều có chức năng dự trữ năng lượng.

- Điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon là: Tinh bột có 2 dạng cấu trúc xoắn hoặc phân nhánh. Còn cellulose có dạng mạch thẳng, không phân nhánh, có thêm liên kết hydrogen giữa các mạch cellulose.

- Sự liên quan giữa cấu trúc đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose:

+ Tinh bột có cấu trúc ít phân nhánh, % tan trong nước không nhiều (khó sử dụng) phù hợp với chức năng dự trữ năng lượng cho thực vật có đời sống cố định, ít tiêu tốn năng lượng hơn động vật.

+ Glycogen có cấu trúc phân nhánh nhiều, dễ phân hủy phù hợp với chức năng dự trữ năng lượng ngắn hạn cho động vật thường xuyên di chuyển, hoạt động nhiều, đòi hỏi nhiều năng lượng hơn.

+ Cellulose được tạo nên từ những phân tử đường glucose liên kết với nhau dưới dạng mạch thẳng, không phân nhánh, tạo thành bó sợi dài nằm song song có cấu trúc vững chắc phù hợp để trở thành thành phần chính cấu tạo nên thành tế bào của thực vật cứng chắc.

Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Vận dụng 1 trang 31 Sinh học 10: Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến thành chất gì...

Câu hỏi 7 trang 31 Sinh học 10: Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein...

Câu hỏi 8 trang 31 Sinh học 10: Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế...

Câu hỏi 9 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid...

Câu hỏi 10 trang 32 Sinh học 10: Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein...

Câu hỏi 11 trang 32 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein...

Vận dụng 2 trang 32 Sinh học 10: Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein...

Tìm hiểu thêm trang 32 Sinh học 10: Tìm ví dụ protein tương ứng với mỗi vai trò của protein trong tế bào và cơ thể...

Câu hỏi 12 trang 33 Sinh học 10: Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin...

Câu hỏi 13 trang 33 Sinh học 10: Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy...

Vận dụng 3 trang 33 Sinh học 10: Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic...

Câu hỏi 14 trang 33 Sinh học 10: Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid...

Câu hỏi 15 trang 33 Sinh học 10: Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA...

Câu hỏi 16 trang 34 Sinh học 10: Nêu vai trò của nucleic acid...

Câu hỏi 17 trang 34 Sinh học 10: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5’ và đầu 3’ của chuỗi polynucleotide...

Luyện tập 2 trang 34 Sinh học 10: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenousbase, số chuỗi polynucleotide...

Câu hỏi 18 trang 34 Sinh học 10: Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau...

Vận dụng 4 trang 34 Sinh học 10: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng...

Tìm hiểu thêm trang 34 Sinh học 10: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể...

Luyện tập 3 trang 34 Sinh học 10: Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau...

Câu hỏi 19 trang 35 Sinh học 10: Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào...

Câu hỏi 20 trang 35 Sinh học 10: Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide...

Vận dụng 5 trang 35 Sinh học 10: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng...

Luyện tập 4 trang 36 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.11, cho biết đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất...

Câu hỏi 21 trang 36 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau...

Câu hỏi 22 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý...

Câu hỏi 23 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau...

Câu hỏi 24 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý...

Câu hỏi 25 trang 37 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau: Xác định sự có mặt của protein trong các ống nghiệm...

Câu hỏi 26 trang 37 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý...

Câu hỏi 27 trang 38 Sinh học 10: Trả lời các câu hỏi sau: Mô tả hiện tượng xảy ra trong các ống nghiệm và giải thích...

Câu hỏi 28 trang 38 Sinh học 10: Báo cáo kết quả thí nghiệm theo gợi ý...

Mở đầu trang 29 Sinh học 10: Các loại thực phẩm ở bốn tầng trong tháp dinh dưỡng (hình 6.1) cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào...

Câu hỏi 1 trang 29 Sinh học 10: Cho biết các đơn phân cấu tạo nên các polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA...

Câu hỏi 2 trang 30 Sinh học 10: Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1), nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất...

Luyện tập 1 trang 30 Sinh học 10Dựa vào hình 6.3: Cho biết các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào...

Câu hỏi 3 trang 30 Sinh học 10: Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào là gì...

Câu hỏi 4 trang 30 Sinh học 10: Thực phẩm nào chứa nhiều đường...

Câu hỏi 5 trang 30 Sinh học 10: Dựa vào hình 6.5, cho biết...

1 778 09/12/2022


Xem thêm các chương trình khác: