Giải Sinh học 10 Bài 22 (Cánh diều): Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus
Với lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Sinh học 10 Bài 22
Giải Sinh học 10 Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus
Trả lời:
Virus SARS-CoV-2 có con đường lây truyền chủ yếu là đường hô hấp và tiếp xúc bởi vậy việc giãn cách xã hội và đeo khẩu trang sẽ có tác dụng ngăn chặn sự lây lan của virus SARS-CoV-2, hạn chế tối đa sự bùng phát của dịch bệnh.
Trả lời:
- Giãn cách và đeo khẩu trang không phải là biện pháp cần thiết đối với tất cả các bệnh do virus.
- Vì: Mỗi loại virus có những phương thức lây truyền khác nhau nên cũng cần có các biện pháp phòng tránh khác nhau. Giãn cách và đeo khẩu trang chỉ cần thiết đối với những bệnh lây truyền qua đường hô hấp còn không cần thiết đối với các bệnh có phương thức lây truyền khác như qua đường máu, từ mẹ sang con,...
I. Phương thức lan truyền và cách phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật
Câu hỏi 1 trang 134 Sinh học 10: Nêu một số thiệt hại do virus gây ra trên cây trồng.
Trả lời:
Một số thiệt hại do virus gây ra trên cây trồng: Virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen,… trên một số loại cây trồng như lúa, đu đủ, thuốc lá,… khiến giảm sút năng suất thu được, gây những thiệt hại kinh tế to lớn cho người trồng.
Câu hỏi 2 trang 134 Sinh học 10: Nêu các cách thức virus xâm nhập vào tế bào thực vật.
Trả lời:
Các cách thức virus xâm nhập vào tế bào thực vật: Virus xâm nhập vào tế bào thực vật thông qua các vết thương do côn trùng chích hút hoặc thông qua vết xây xát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái.
Câu hỏi 3 trang 135 Sinh học 10: Virus có thể lây nhiễm trong cây bằng cách nào?
Trả lời:
Virus có thể lây nhiễm trong cây bằng cách:
- Lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất.
- Lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn.
Câu hỏi 4 trang 135 Sinh học 10: Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện gì? Chúng ta nên làm gì để phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật?
Trả lời:
- Cây bị nhiễm virus thường có biểu hiện thay đổi hình thái như lá đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn hoặc héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc và bị lùn.
- Biện pháp phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật:
+ Chọn giống cây trồng sạch bệnh.
+ Tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh.
+ Tạo giống cây trồng kháng virus.
Vận dụng 1 trang 135 Sinh học 10: Vì sao để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu?
Trả lời:
Để hạn chế sự lây truyền của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa, người ta thường phun thuốc diệt rầy nâu vì rầy nâu chính là vật chủ trung gian lây truyền virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá; tiêu diệt rầy nâu chính là ngăn chặn con đường lây lan của virus gây bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá ở lúa.
II. Phương thức lan truyền và cách phòng chống bệnh do virus gây ra trên cơ thể người và động vật
Trả lời:
Phân biệt phương thức lây truyền ngang và lây truyền dọc của virus trên người và động vật:
- Phương thức lây truyền ngang: là sự lây truyền virus từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua hô hấp, tiêu hoá, vết trầy xước, quan hệ tình dục, do vật chủ trung gian truyền bệnh, qua máu,…
- Phương thức lây truyền dọc: là sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình mang thai, sinh nở, chăm sóc (bú, mớm).
Trả lời:
Con đường lây truyền sẽ làm cho virus phát tán trong cộng đồng nhanh nhất là con đường hô hấp vì trong con đường này, virus lây truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua không khí có chứa virus gây bệnh nên chỉ cần một người mắc bệnh có thể lây truyền cho rất nhiều người khác trong cùng một thời điểm.
Trả lời:
Biện pháp hạn chế sự lây truyền virus cúm A từ động vật sang người:
- Không ăn thịt gia súc gia cần ốm, chết và không rõ nguồn gốc; đảm bảo ăn chín, uống sôi, rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn.
- Khu chuồng trại chăn nuôi phải sạch sẽ, thoáng mát, có hàng rào cách li với những loài hoang dã.
- Khi phát hiện gia cầm ốm, chết tuyệt đối không được giết mổ và sử dụng mà phải thông báo ngay cho chính quyền địa phương và đơn vị thú y trên địa bàn.
- Tiêm vaccine để phòng bệnh.
Trả lời:
Bảng 22.1. Con đường lây truyền của một số virus
Con đường lây truyền Virus |
Hô hấp |
Tiêu hoá |
Máu |
Vật trung gian |
Mẹ sang con |
Vết xước |
HIV |
x |
x |
x |
|||
Cúm |
x |
x |
||||
Sởi |
x |
|||||
Dại |
x |
x |
||||
Viêm gan A |
x |
Trả lời:
• Biện pháp phòng bệnh đề hạn chế sự lây truyền của HIV:
* Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường tình dục:
- Sống lành mạnh, chung thuỷ một vợ một chồng, không quan hệ tình dục bừa bãi.
- Trong trường hợp quan hệ tình dục với một đối tượng chưa rõ có bị nhiễm HIV không, cần phải thực hiện tình dục an toàn để bảo vệ cho bản thân bằng cách sử dụng bao cao su đúng cách.
- Phát hiện sớm và chữa trị kịp thời các bệnh lây truyền qua đường tình dục cũng giúp giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm HIV/AIDS vì những tổn thương do nhiễm trùng lây truyền qua đường tình dục sẽ là cửa vào lý tưởng cho HIV.
* Phòng nhiễm HIV/AIDS lây qua đường máu:
- Không tiêm chích ma túy.
- Chỉ truyền máu và các chế phẩm máu khi thật cần thiết, và chỉ nhận máu và các chế phẩm máu đã xét nghiệm HIV.
- Chỉ sử dụng bơm kim tiêm vô trùng. Không dùng chung bơm kim tiêm. Sử dụng dụng cụ đã tiệt trùng khi phẫu thuật, xăm, xỏ lỗ, châm cứu,...
- Tránh tiếp xúc trực tiếp với các dịch cơ thể của người nhiễm HIV.
- Dùng riêng đồ dùng cá nhân: dao cạo, bàn chải răng, bấm móng tay,...
* Phòng nhiễm HIV/AIDS lây truyền từ mẹ sang con:
- Người phụ nữ bị nhiễm HIV thì không nên có thai vì tỉ lệ lây truyền HIV sang con là 30%, nếu đã có thai thì không nên sinh con.
- Trường hợp muốn sinh con, cần đến cơ sở y tế để được tư vấn về cách phòng lây nhiễm HIV cho con.
- Sau khi đẻ nếu có điều kiện thì nên cho trẻ dùng sữa bò thay thế sữa mẹ.
• Biện pháp phòng bệnh để hạn chế sự lây truyền của virus cúm trong cộng đồng:
- Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
- Tránh tụ tập nơi đông người.
- Đeo khẩu trang.
- Giữ ấm cơ thể, rèn luyện thể dục thể thao để tăng cường sức đề kháng.
- Không ăn thịt gia cầm, thịt động vật chết do dịch bệnh.
- Tiêm định kì vaccine phòng bệnh cúm cho người và vật nuôi.
Trả lời:
- “Thông điệp 5K: Khẩu trang – Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tập trung – Khai báo y tế” có tác dụng ngăn chặn phương thức lây nhiễm của virus SARS-CoV-2:
+ Khẩu trang: Đeo khẩu trang vải thường xuyên tại nơi công cộng, nơi tập trung đông người; đeo khẩu trang y tế tại các cơ sở y tế, khu cách ly.
+ Khử khẩu: Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn tay. Vệ sinh các bề mặt/ vật dụng thường xuyên tiếp xúc (tay nắm cửa, điện thoại, máy tính bảng, mặt bàn, ghế,…). Giữ vệ sinh, lau rửa và để nhà cửa thông thoáng.
+ Khoảng cách: Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác.
+ Không tụ tập đông người.
+ Khai báo y tế: Thực hiện khai báo Y tế trên App NCOVI; cài đặt ứng dụng Bluezone tại địa chỉ https://www.bluezone.gov.vn để được cảnh báo nguy cơ lây nhiễm dịch COVID-19. Khi có dấu hiệu sốt, ho, khó thở hãy gọi điện cho đường dây nóng của Bộ Y tế 19009095, hoặc đường dây nóng của y tế địa phương để được tư vấn, hỗ trợ, hướng dẫn đi khám bệnh đảm bảo an toàn.
- Tiêm vaccine phòng bệnh có tác dụng tăng sức miễn dịch cho cơ thể và bảo vệ cơ thể khỏi các biến chứng nghiêm trọng nếu có mắc phải.
Trả lời:
Vaccine là chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên, khi đưa vào trong cơ thể nó sẽ kích thích hệ miễn dịch nhận diện và hình thành kháng thể phù hợp để liên kết và làm bất hoạt kháng nguyên. Đồng thời, hệ thống miễn dịch cũng ghi nhớ để nếu có kháng nguyên tương tự xâm nhập vào thì cơ thể sẽ chủ động hình thành kháng thể để bất hoạt kháng nguyên đó ngay trước khi kháng nguyên gây hại. Bởi vậy, tiêm vaccine giúp cơ thể phòng bệnh virus chủ động và hiệu quả.
Câu hỏi 10 trang 139 Sinh học 10: Cơ chế nào giúp cơ thể chống lại virus?
Trả lời:
Cơ chế giúp cơ thể chống lại virus: phản ứng không đặc hiệu (miễn dịch không đặc hiệu) hoặc đặc hiệu (miễn dịch đặc hiệu).
Câu hỏi 11 trang 139 Sinh học 10: Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu.
Trả lời:
Phân biệt miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu:
Miễn dịch không đặc hiệu |
Miễn dịch đặc hiệu |
- Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch, không cần tiếp xúc với mầm bệnh trước đó. |
- Là sự bảo vệ của hệ thống miễn dịch chỉ hoạt động khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. |
- Không có tính đặc hiệu, là phản ứng chung với tất cả các mầm bệnh. |
- Có tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh. |
Trả lời:
- Biện pháp để có sức khỏe tốt:
+ Ăn đủ chất.
+ Uống đủ nước theo nhu cầu và đúng cách.
+ Xây dựng lối sống, tập luyện, sinh hoạt lành mạnh.
+ Khám sức khỏe định kì.
- Giữ gìn cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh lại có tác dụng phòng bệnh do virus vì:
+ Giữ gìn cơ thể sạch sẽ sẽ giúp tiêu diệt và ngăn chặn sự xâm nhập của các mầm bệnh trên da, quần áo, đồ dùng,…
+ Giữ gìn cơ thể khỏe mạnh sẽ giúp cơ thể tăng cường hệ miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh.
Trả lời:
Để chủ động kích hoạt miễn dịch đặc hiệu của cơ thể, con người thường chủ động tiêm vaccine.
Trả lời:
- Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn:
1 - Bám dính (hấp phụ): Virus cố định trên bề mặt tế bào chủ nhờ mối liên kết đặc hiệu giữa thụ thể của virus và thụ thể của tế bào chủ.
2 - Xâm nhập: Virus trần đưa trực tiếp vật chất di truyền vào trong tế bào vật chủ. Virus có màng bọc thì đưa cấu trúc nucleocapsid hoặc cả virus vào trong tế bào chủ rồi mới phá bỏ các cấu trúc bao quanh (cởi áo) để giải phóng vật chất di truyền.
3 - Sinh tổng hợp: Virus sử dụng các vật chất có sẵn của tế bào chủ tiến hành tổng hợp các phân tử protein và nucleic acid nhờ enzyme của tế bào chủ hoặc enzyme do virus tổng hợp
4 - Lắp ráp: Các thành phần của virus sẽ hợp nhất với nhau để hình thành cấu trúc nucleocapsid.
5 - Giải phóng: Virus có thể phá huỷ tế bào chủ để giải phóng đồng thời các hạt virus hoặc chui từ từ ra ngoài và làm tế bào chủ chết dần.
- Quan sát hình 22.8 cho thấy, thuốc Tamiflu ức chế việc lắp ráp màng bọc của virus cúm A khiến virus cúm A không thể hoàn thành cấu tạo để giải phóng ra khỏi tế bào → Thuốc Tamiflu ức chế giai đoạn lắp ráp trong chu trình nhân lên của virus cúm A.
Trả lời:
Virus cúm có hệ gene là RNA, enzyme polymerase do virus cúm tổng hợp không có cơ chế sửa sai nên virus này có tần số và tốc độ đột biến rất cao, tạo ra nhiều biến chủng. Mà mỗi biến chủng lại có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch và kháng thuốc nhanh. Bởi vậy, chúng ta thường gặp khó khăn trong việc chế tạo vaccine phòng virus cúm.
Trả lời:
Tên bệnh |
Tên virus |
Phương thức lây truyền |
Thiệt hại |
Biện pháp phòng bệnh |
Đề xuất khẩu hiệu tuyên truyền phòng bệnh |
Covid - 19 |
Virus corona |
Qua đường hô hấp |
Suy giảm sức khỏe cộng đồng. |
Đeo khẩu trang, cách li y tế, tiêm vacine,… |
Thông điệp 5K. |
Sốt xuất huyết |
Virus Dengue |
Do vật trung gian truyền bệnh (muỗi) |
Có thể gây viêm gan, viêm não, viêm cơ tim nếu không kịp thời điều trị |
Tiêu diệt muỗi trung gian truyền bệnh |
Không có bọ gậy, lăng quăng, muỗi, không có sốt xuất huyết. |
Vàng lùn xoắn lá ở lúa |
Virus lùn xoắn lá |
Do vật trung gian truyền bệnh (rầy nâu) |
Gây thiệt hại lớn về sản lượng lúa thu hoạch. |
Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh, sử dụng các giống kháng rầy |
Diệt rầy nâu, kháng sâu hại. |
III. Ứng dụng virus
Câu hỏi 13 trang 141 Sinh học 10: Nêu một số ứng dụng của virus trong y học.
Trả lời:
Ứng dụng của virus trong y học: Virus được sử dụng làm vector chuyển và biểu hiện gen đích (gen mã hóa protein mong muốn) để sản xuất kháng thể, vaccine,…
Trả lời:
Quy trình sản xuất và sử dụng vaccine vector phòng SARS–CoV–2:
- Tách gene mã hóa protein gai của SARS–CoV–2 và gắn vào bộ gene của virus gây bệnh ở tinh tinh.
- Tạo chế phẩm vaccine vector có mang gene mã hóa protein gai của SARS–CoV–2.
- Khi được tiêm vào cơ thể người, gene mã hóa protein gai được biểu hiện và sản sinh các protein gai.
- Các protein gai kích thích hệ thống miễn dịch sản sinh kháng thể chống SARS–CoV–2.
Trả lời:
Quy trình sản xuất vaccine vector phòng SARS–CoV–2 (hình 22.9) không thể sử dụng để sản xuất vaccine phòng tất cả các virus khác vì mỗi loại virus gây bệnh lại có đặc tính riêng nên cần căn cứ vào đặc tính để đưa ra quy trình sản xuất vaccine hiệu quả.
Trả lời:
- Vai trò của virus trong tự nhiên: Virus kí sinh gây bệnh trên tất cả các sinh vật nên chúng có vai trò nhất định trong đấu tranh, kiểm soát các loài sinh vật trên Trái Đất.
- Con người đã ứng dụng vai trò của virus trong tự nhiên để lựa chọn những virus kí sinh gây bệnh trên những sinh vật có hại cho con người và ứng dụng chúng vào cuộc sống phục vụ cho con người như sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, phân bón sinh học,…
Trả lời:
Nếu trâu, bò ăn phải chế phẩm có chứa Baculovirus thì không bị chết vì thụ thể của virus Baculovirus chỉ liên kết đặc hiệu với một số côn trùng mà không liên kết đặc hiệu với thụ thể tế bào trâu, bò nên không thể xâm nhiễm và gây hại cho trâu, bò.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 22: Phương thức lây truyền, cách phòng chống và ứng dụng của virus
I. Phương thức lây truyền và cách phòng, chống virus gây bệnh ở thực vật
- Có khoảng 1000 loại virus gây bệnh trên thực vật đã được xác định.
- Tác hại: Một số bệnh do virus gây bệnh trên thực vật gây thiệt hại lớn cho nông nghiệp.
- Phương thức lây truyền:
+ Do tế bào thực vật có thành cellulose nên virus chỉ có thể truyền từ cây này sang cây khác thông qua các vết thương: chủ yếu do côn trùng chích hút (bọ trĩ, bọ xít,…), hoặc vết sây sát do nông cụ gây ra trong quá trình chăm sóc và thu hái.
+ Sau khi nhân lên trong tế bào, virus lây nhiễm sang tế bào bên cạnh qua cầu sinh chất, hoặc lây nhiễm đến các bộ phận khác trong cây qua hệ thống mạch dẫn.
+ Cây bị bệnh có thể lây truyền virus qua cây khác thông qua quá trình thụ phấn, côn trùng, công cụ, hạt nhiễm virus,…
- Triệu chứng: Cây bị nhiễm virus thường có hình thái thay đổi như lá bị đốm vàng, đốm nâu, bị sọc hay vằn, bị xoăn và héo, bị úa vàng và rụng; thân còi cọc hoặc bị lùn.
- Cách thức phòng, chống virus gây bệnh:
+ Hiện nay, việc phát triển vaccine và thuốc để phòng, chống virus thực vật còn nhiều hạn chế.
+ Biện pháp tốt nhất để phòng, chống bệnh là chọn giống cây sạch bệnh, đồng thời, tiêu diệt vật chủ trung gian truyền bệnh, hoặc tạo giống cây trồng kháng virus.
II. Phương thức lây truyền và cách phòng chống bệnh do virus gây ra trên người và động vật
1. Phương thức lây truyền bệnh trên người và động vật
Bệnh do virus có thể lây truyền từ cơ thể này sang cơ thể khác qua hai phương thức: lây truyền dọc và lây truyền ngang.
1.1. Lây truyền dọc
- Lây truyền dọc là sự lây truyền của virus từ cơ thể mẹ sang cơ thể con thông qua quá trình mang thai, sinh nở hoặc chăm sóc (bú, mớm); ví dụ như HIV, virus viêm gan B.
1.2. Lây truyền ngang
Lây truyền ngang là sự lây truyền virus từ cơ thể này sang cơ thể khác thông qua các con đường chính sau:
- Qua đường hô hấp: qua không khí có chứa các virus gây bệnh; ví dụ như virus cúm, virus sởi, SARS-CoV-2,…
- Qua đường tiêu hóa: chủ yếu qua thức ăn và nước uống bị nhiễm virus; ví dụ như virus bại liệt, virus viêm gan A,…
- Qua vết trầy xước trên cơ thể: ví dụ như virus viêm gan B, virus dại, virus herpes,…
- Quan hệ tình dục: ví dụ như HIV, virus viêm gan B,…
- Lây truyền do vật trung gian truyền bệnh: ví dụ như virus gây bệnh sốt da vàng và sốt xuất huyết lây truyền qua muỗi; virus dại lây truyền qua chó và mèo; virus cúm A lây truyền từ gà và lợn;…
- Lây truyền qua đường máu: ví dụ như virus viêm gan B, HIV,…
2. Cách thức phòng, chống virus gây bệnh
2.1. Phòng bệnh
Biện pháp hữu hiệu để phòng bệnh truyền nhiễm nói chung và bệnh do virus nói riêng là:
- Vệ sinh, tập luyện, giữ gìn cho cơ thể sạch sẽ, khỏe mạnh.
- Giữ gìn môi trường sống sạch.
- Ăn uống đủ chất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Phun thuốc khử trùng, tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh như muỗi, bọ chét,…
- Không dùng chung đồ dùng cá nhân; ví dụ như bàn chải đánh răng, khăn mặt, dao cạo râu.
- Không dùng chung bơm kim tiêm.
- Không tiếp xúc trực tiếp, tàng trữ, buôn bán, tiêu thụ động vật hoang dã.
- Khoanh vùng, tiêu hủy động vật bị bệnh.
- Đối với các bệnh lây lan qua đường hô hấp, cần có các biện pháp cách li và hạn chế tiếp xúc với người bệnh, khi tiếp xúc với người bệnh phải sử dụng các dụng cụ bảo hộ ví dụ như găng tay, khẩu trang y tế,…
- Tiêm vaccine để phòng bệnh do virus, bên cạnh việc tiêm cho người, chúng ta cần chú ý tiêm vaccine phòng bệnh cho vật nuôi.
2.2. Chống bệnh
a) Miễn dịch chống virus
- Vai trò: Hệ thống miễn dịch là hàng rào bảo vệ giúp cơ thể chống lại virus.
- Phân loại: Hệ thống miễn dịch gồm miễn dịch không đặc hiệu hoặc miễn dịch đặc hiệu.
Miễn dịch không đặc hiệu |
Miễn dịch đặc hiệu |
- Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch, không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó. |
- Là sự bảo vệ của hệ thống miễn dịch chỉ hoạt động khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể. |
- Là phản ứng chung với tất cả các mầm bệnh nên không đặc hiệu. |
- Thể hiện tính đặc hiệu đối với từng mầm bệnh. |
- Ví dụ: Sự bảo vệ của da và niêm mạc, sự tiêu diệt mầm bệnh của đại thực bào,… |
- Ví dụ: hình thành kháng thể sau khi đã tiếp xúc với mầm bệnh. |
Minh họa sự hình thành kháng thể sau khi cơ thể tiếp xúc với kháng nguyên
- Mối quan hệ: Miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu không phải là hai hệ thống tách rời mà chúng phối hợp với nhau để cơ thể tiêu diệt mầm bệnh nhanh và hiệu quả nhất.
b) Thuốc chống virus
- Thuốc chống virus hoạt động theo nguyên tắc ức chế sự nhân lên của virus trong tế bào chủ bằng cách ức chế một giai đoạn nào đó trong các giai đoạn nhân lên của virus.
- Ví dụ: Thuốc AZT (Azidothymidine) ức chế quá trình sinh tổng hợp nucleic acid và được dùng để điều trị HIV/AIDS, thuốc Tamiflu ức chế quá trình lắp ráp (cụ thể là lắp ráp màng bọc) trong chu trình nhân lên của virus cúm A,…
3. Các biến chủng ở virus
- Virus nói chung và đặc biệt virus có bộ gene là RNA thường có nhiều biến chủng. Ví dụ: Virus SARS-CoV-2 có các biến chủng phổ biến là: Anpha (B1.1.7), Beta (B1.315), Gamma (P.1), Delta (B.1.617.2),…
- Nguyên nhân xuất hiện biến chủng ở virus:
+ Virus nói chung và đặc biệt là những virus có hệ gene là RNA thường có tần số và tốc độ đột biến rất cao bởi vì enzyme polymerase do virus tổng hợp không có cơ chế sửa sai.
+ Bên cạnh đó, các biến chủng cũng được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau.
- Tác hại: Các biến chủng mới của virus có khả năng lẩn tránh hệ miễn dịch và kháng thuốc rất nhanh. Do đó, virus nào có càng nhiều biến chủng và tốc độ biến chủng nhanh thì càng khó phòng chống.
III. Ứng dụng virus
1. Ứng dụng trong y học và sản xuất chế phẩm sinh học
- Trong y học, virus được sử dụng làm vector chuyển và biểu hiện gene đích (gene mã hóa protein mong muốn) để sản xuất kháng thể, vaccine,...
- Ví dụ: Sản xuất chế phẩm vaccine vector phòng SARS-CoV-2. Khi đưa chế phẩm vaccine vector vào trong cơ thể, hệ gene đích sẽ được biểu hiện và hình thành kháng nguyên kích thích cơ thể sản sinh kháng thể tương ứng.
2. Ứng dụng trong nông nghiệp và sản xuất thuốc trừ sâu sinh học
- Cơ sở khoa học: Một số virus kí sinh gây bệnh trên những sinh vật gây hại cho con người.
- Ví dụ: Sử dụng Baculovirus (nhóm virus có khả năng kí sinh gây bệnh trên 600 loại côn trùng khác nhau) để sản xuất chế phẩm thuốc trừ sâu sinh học để diệt côn trùng gây hại.
Xem thêm lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Ôn tập Phần 3 (trang 143, 144)
Bài 1: Giới thiệu chương trình môn sinh học. Sinh học và sự phát triển bền vững
Bài 2: Các phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học
Bài 3: Giới thiệu chung về các cấp độ tổ chức của thế giới sống
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Cánh Diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Cánh Diều
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Cánh Diều
- Văn mẫu lớp 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Toán 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Toán 10 – Cánh Diều
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Cánh diều (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – Explore new worlds
- Giải sgk Tiếng Anh 10 – ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 i-learn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 10 - iLearn Smart World
- Giải sgk Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Vật lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hóa học 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Địa lí 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Cánh Diều
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Công nghệ 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Kinh tế pháp luật 10 – Cánh diều
- Lý thuyết KTPL 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Cánh Diều
- Giải sgk Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải sbt Tin học 10 – Cánh Diều
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Cánh Diều