Chương IV Thông tư 45/2013/TT-BTC: Tổ chức thực hiện
Số hiệu: | 45/2013/TT-BTC | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài chính | Người ký: | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: | 25/04/2013 | Ngày hiệu lực: | 10/06/2013 |
Ngày công báo: | 19/05/2013 | Số công báo: | Từ số 277 đến số 278 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Thuế - Phí - Lệ Phí, Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về xác định tài sản cố định
Các tài sản có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên mới được xác định là tài sản cố định và thực hiện trích khấu hao, trước đây mức giá trị này là 10 triệu đồng.
Nội dung trên quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Thông tư cũng có thêm một số quy định mới trong chế độ quản lý tài sản cố định vô hình:
+ Quyền sử dụng đất thuê trước ngày 01-7-2004 mà đã trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc đã trả trước tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là năm năm và được cấp GCN quyền sử dụng đất cũng được xem là TSCĐ vô hình.
+ Các chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại không phải là TSCĐ vô hình.
Thông tư 45 thay thế Thông tư 203/2009/TT-BTC và có hiệu lực kể từ 10/06/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/06/2013 và áp dụng từ năm tài chính năm 2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Kể từ năm tính thuế 2013, tiết k điểm 2.2 khoản 2 Điều 6 Thông tư số 123/2012/TT-BTC ngày 27/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo quy định sửa đổi, bổ sung sau:
“k) Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích khấu hao và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ hoá đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp quyền sử dụng đất giao có thu tiền có thời hạn được trích khấu hao để tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
3. Trường hợp các cá nhân kinh doanh có TSCĐ đáp ứng đầy đủ các quy định về quản lý tài sản cố định tại Thông tư này thì được trích khấu hao tài sản cố định để xác định chi phí hợp lý được trừ khi tính thuế thu nhập cá nhân.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để được giải quyết kịp thời./.
1. This Circular takes effect on June 10, 2013 and applies from fiscal year 2013.
2. This Circular supersedes Circular No. 203/2009/TT-BTC dated October 20, 2009 of the Minister of Finance guiding the regulation on management, use and depreciation of fixed assets. From the tax year 2013, Item k, Point 2.2, Clause 6, Article 6 of Circular No. 123/2012/TT-BTC dated July 27, 2012 of the Minister of Finance guiding the implementation of some articles of the Law on enterprise Income Tax shall apply in accordance with amendments and supplements as following:
"k) Long-term land use rights are not depreciated and amortized into the costs deducted in determining taxable income, the land use right with term if adequate invoices and documents and complying with the procedures as prescribed by law, involved in production and business activities, shall be amortized into the costs deducted according to the term permitted for land use specified in the certificate of land use right, except for the case the term land use right with fee is depreciated to be included in the reasonable costs upon calculation of enterprise income tax "
3. In case the business individuals having fixed assets and meeting regulations on the management of fixed assets specified in this Circular may depreciate fixed assets to determine reasonable costs except for calculation of personal income tax.
4. Any difficulty or problem arising during the implementation should be promptly reflected to the Ministry of Finance for settlement.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 4. Xác định nguyên giá của tài sản cố định:
Điều 6. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp:
Điều 8. Cho thuê, cầm cố, thế chấp, nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Điều 9. Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ:
Điều 12. Xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định trong một số trường hợp đặc biệt: