Chương IX Bộ luật Lao động 2019: An toàn, vệ sinh lao động
Số hiệu: | 490/QĐ-BHXH | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Người ký: | Trần Đình Liệu |
Ngày ban hành: | 28/03/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/04/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Sửa quy định về thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp
Ngày 28/3/2023, BHXH Việt Nam ban hành Quyết định 490/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và sửa đổi Quyết định 505/QĐ-BHXH.
Theo đó, một số nội dung sửa đổi, bổ sung đáng chú ý tại Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 như sau:
Sửa đổi thời hạn đóng bảo hiểm thất nghiệp
Từ ngày 01/4/2023, người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp và trích tiền lương của người lao động hằng tháng để đóng cùng một lúc vào Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp.
(Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH thì có một số trường hợp người sử dụng lao động được trích đóng bảo hiểm thất nghiệp 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần).
Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm, ngư, diêm nghiệp có thể đăng ký đóng BHXH hằng tháng
Theo Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán có thể đăng ký phương thức đóng BHXH hằng tháng.
(Theo quy định cũ thì những đơn vị này chỉ có thể đăng ký phương thức đóng BHXH 03 tháng một lần hoặc 06 tháng một lần).
Nhiều quy trình về BHXH sẽ được ứng dụng phần mềm quản lý
Các quy trình dưới đây đã được sửa đổi tại Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 theo hướng ứng dụng phầm mềm quản lý:
- Quy trình quản lý đơn vị, người tham gia BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
- Quy trình tiếp nhận, giải quyết, xử lý hồ sơ thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT.
Lưu ý: Các quy trình sửa đổi nêu trên sẽ được thực hiện tại thời điểm BHXH Việt Nam hướng dẫn triển khai phần mềm quản lý.
Sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ nhiều biểu mẫu tại Quyết định 595/QĐ-BHXH
Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 đã sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ nhiều biểu mẫu tại Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 và Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020. Cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung 02 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
- Sửa đổi, bổ sung 31 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020.
- Bổ sung 28 biểu mẫu (Mục I Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023).
- Bãi bỏ 18 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017.
- Bãi bỏ 02 biểu mẫu ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020.
Thay đổi thời hạn lập và gửi báo cáo về quản lý thu, cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Theo quy định, BHXH tỉnh, huyện phải lập báo cáo về quản lý thu, cấp sổ BHXH, bảo y tế và báo cáo thông tin theo thời hạn sau đây:
- BHXH huyện gửi báo cáo nêu trên cho BHXH tỉnh theo thời hạn sau đây:
+ Báo cáo tháng: trước ngày 05 của tháng sau.
+ Báo cáo quý: trước ngày 10 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm: trước ngày 25/01 năm sau.
- BHXH tỉnh gửi báo cáo nêu trên cho BHXH Việt Nam tỉnh theo thời hạn sau đây:
+ Báo cáo tháng: ngày 05 tháng sau.
+ Báo cáo quý: ngày 10 tháng đầu quý sau.
+ Báo cáo năm: ngày 25/01 năm sau.
Quyết định 490/QĐ-BHXH ngày 28/3/2023 có hiệu lực từ ngày 01/4/2023 và bãi bỏ Quyết định 1188/QĐ-BHXH ngày 24/5/2022.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Người sử dụng lao động, người lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lao động, sản xuất, kinh doanh phải thực hiện quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các giải pháp nhằm bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
2. Người lao động có trách nhiệm chấp hành quy định, nội quy, quy trình, yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động; tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến thức, kỹ năng về các biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
Chapter IX
OCCUPATIONAL SAFETY AND HEALTH
Article 132. Compliance with the law on occupational safety and health
Employers, employees, organizations and individuals involved in labor and business operation shall comply with the regulations of the law on occupational safety and health.
Article 133. Occupational safety and health program
1. The Government shall decide on development of the National Programme on Occupational Safety and Health.
2. The People’s Committee of every province shall submit a provincial occupational safety and health program to the People’s Council of the same province for inclusion to the socio-economic development plan.
Article 134. Ensuring occupational safety and health at the workplace
1. Employers shall fully implement the measures for ensuring occupational safety and health at the workplace.
2. Employees shall comply with rules and procedures for occupational safety and health, regulations of law, obtain knowledge and skills on assurance of occupational safety and health at the work place.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động