
Chương XII Bộ luật Lao động 2019: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu: | 91/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 30/10/2022 | Ngày hiệu lực: | 30/10/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Dữ liệu đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tạm nộp thuế TNDN của 04 quý không thấp hơn 80% của năm
Ngày 30/10/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 91/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
Theo đó, Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung một số quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP , đơn cử như:
- Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
Trước đó, theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP thì tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.
Lưu ý: Việc tạm nộp thuế TNDN được áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2021 như sau:
- Tính đến ngày 30/10/2022 người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 không thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì không áp dụng quy định tỷ lệ tạm nộp 04 quý tại khoản 3, 4, 5 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP (không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm).
- Tính đến ngày 30/10/2022, người nộp thuế có số thuế tạm nộp 03 quý đầu kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn 75% số phải nộp theo quyết toán năm, thì được áp dụng tỷ lệ tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% số phải nộp theo quyết toán năm nếu không tăng thêm số tiền chậm nộp.
Nghị định 91/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2022.
Văn bản tiếng việt
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
2. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì người sử dụng lao động không phải trả lương cho người lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Chapter XII
SOCIAL INSURANCE, HEALTH INSURANCE AND UNEMPLOYMENT INSURANCE
Article 168. Participation in social insurance, health insurance and unemployment insurance
1. Employers and employees shall participate in compulsory social insurance, compulsory health insurance and unemployment insurance and enjoy the benefits in accordance with provisions of the law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
Employers and employees are encouraged to obtain other kinds of insurance for employees.
2. The employer shall not be required to pay salary for an employee when the employee is on leave and receiving social insurance benefits, unless otherwise agreed by both parties.
3. Where an employee is not covered by compulsory social insurance, compulsory health insurance or unemployment insurance, the employer shall, in addition to and at the same time with salary payment, pay the employee an amount equal to the compulsory social insurance, compulsory health insurance, unemployment insurance premiums payable by the employer in accordance with regulations of law on social insurance, health insurance and unemployment insurance.
1. An employee who has paid social insurance for an adequate period of time as prescribed by social insurance laws shall receive retirement pension when he/she reaches the retirement age.
2. Retirement ages of employees in normal working conditions shall be gradually increased to 62 for males by 2028 and 60 for females in 2035.
From 2021, the retirement ages of employees in normal working conditions shall be 60 yeas 03 months for males and 55 years 04 months for females, and shall increase by 03 months for males and 04 months for females after every year.
3. The retirement ages of employees who suffer from work capacity reduction; doing laborious, toxic or dangerous works; working in highly disadvantaged areas may be younger by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
4. Retirement ages of skilled employees and employees in certain special cases may be older by up to 05 years than the retirement ages specified in Clause 2 of this Article, unless otherwise prescribed by law.
5. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động
Bài viết liên quan
Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN là gì?

Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN là gì?
Thời hạn nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoảng thời gian mà cá nhân hoặc tổ chức có trách nhiệm khai và nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế. Việc tuân thủ thời hạn này giúp đảm bảo tính minh bạch và tránh các khoản phạt phát sinh do nộp chậm. Vậy cụ thể, thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN là khi nào, và cần lưu ý gì trong quá trình nộp tờ khai? 07/11/2024Chậm nộp tờ khai thuế TNCN sẽ phải chịu mức phạt như thế nào?

Chậm nộp tờ khai thuế TNCN sẽ phải chịu mức phạt như thế nào?
Chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) có thể dẫn đến các mức phạt hành chính không nhỏ cho cá nhân và doanh nghiệp. Việc nắm rõ các quy định về mức phạt khi nộp chậm sẽ giúp người nộp thuế chủ động hơn trong việc tuân thủ nghĩa vụ thuế, tránh rủi ro pháp lý và chi phí không đáng có. Vậy, chậm nộp tờ khai thuế TNCN sẽ phải chịu mức phạt ra sao? 07/11/2024Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN

Trường hợp không cần nộp hồ sơ khai thuế TNCN
Trong quá trình thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân (TNCN), không phải lúc nào người nộp thuế cũng cần nộp hồ sơ khai thuế. Một số trường hợp được pháp luật quy định miễn kê khai hoặc miễn nộp thuế nhằm giảm bớt gánh nặng cho cá nhân và cơ quan thuế. Dưới đây là các trường hợp cụ thể mà người lao động không cần phải nộp hồ sơ khai thuế TNCN. 07/11/2024Khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 1 năm nhưng nghỉ trước hợp đồng thì sẽ như thế nào mới nhất năm 2025?

Khấu trừ thuế TNCN đối với cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 1 năm nhưng nghỉ trước hợp đồng thì sẽ như thế nào mới nhất năm 2025?
Việc nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng lao động là tình huống không mong muốn nhưng có thể xảy ra với nhiều người. Khi đó, vấn đề về khấu trừ thuế TNCN sẽ đặt ra. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định khấu trừ thuế TNCN đối với trường hợp cá nhân cư trú nghỉ việc trước thời hạn hợp đồng lao động 1 năm theo quy định mới nhất. 08/11/2024Quy định thời gian nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?

Quy định thời gian nộp tờ khai thuế TNCN như thế nào?
Việc quyết toán thuế TNCN hàng năm là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi cá nhân có thu nhập. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, việc nắm rõ thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế là vô cùng quan trọng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy định thời gian nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN. 03/03/2025Lịch nộp báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp trong tháng 3/2024 như thế nào?

Lịch nộp báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp trong tháng 3/2024 như thế nào?
Báo cáo tài chính là nghĩa vụ của các doanh nghiệp khi đến hạn theo quy định. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy đủ, chính xác và kịp thời. Vậy Lịch nộp báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp trong tháng 3/2024 như thế nào? Bạn hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé. 16/11/2024Không phát sinh chi trả thu nhập có phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN không?

Không phát sinh chi trả thu nhập có phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN không?
Việc quyết toán thuế TNCN là một nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi tổ chức, cá nhân có thu nhập. Tuy nhiên, nhiều người vẫn băn khoăn liệu có những trường hợp được miễn trừ nghĩa vụ này hay không. Một trong những câu hỏi thường gặp là. Nếu không phát sinh chi trả thu nhập, liệu có cần phải nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN? Câu trả lời có trong bài viết sau. 10/11/2024Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm

Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm
Việc kinh doanh không chỉ đòi hỏi sự sáng tạo và nỗ lực mà còn gắn liền với nhiều nghĩa vụ pháp lý, trong đó có nghĩa vụ nộp thuế. Mỗi doanh nghiệp, dù lớn hay nhỏ, đều phải đối mặt với một hệ thống thuế phức tạp. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại thuế doanh nghiệp phải nộp hàng năm để đảm bảo tuân thủ pháp luật và quản lý tài chính hiệu quả. 08/11/2024Cách tra cứu hồ sơ quyết toán thuế

Cách tra cứu hồ sơ quyết toán thuế
Hiện nay thuế không còn quá xa lạ đối với chúng ta, khi só tiền thu nhập đạt hoặc vượt qua mức quy định thì chúng ta phải có nghĩa vụ đóng thuế. Vậy đóng thuế như thế nào? Cách tra cứu ra sao? Bài viết sẽ cung cấp thêm thông tin cho bạn 06/11/2024Quyết toán thuế là gì? Đối tượng nào cần quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
