Chương 8 Nghị định 75/2006/NĐ-CP: Bảo đảm điều kiện tài chính cho giáo dục
Số hiệu: | 75/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 02/08/2006 | Ngày hiệu lực: | 23/08/2006 |
Ngày công báo: | 08/08/2006 | Số công báo: | Từ số 3 đến số 4 |
Lĩnh vực: | Giáo dục | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/09/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Việc lập dự toán, phân bổ và quản lý ngân sách nhà nước chi cho giáo dục được thực hiện theo các nguyên tắc quy định tại Điều 102 của Luật Giáo dục. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật ngành giáo dục làm căn cứ cho việc lập dự toán, phân bổ và quản lý ngân sách nhà nước chi cho giáo dục.
Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự toán, xây dựng phương án phân bổ và quản lý ngân sách nhà nước chi cho giáo dục theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
1. Tín dụng giáo dục là hoạt động không vì mục đích lợi nhuận để người học thuộc gia đình có thu nhập thấp được vay tiền dùng vào việc học tập, được hưởng ưu đãi về lãi suất và thời hạn hoàn trả.
Tín dụng giáo dục do Ngân hàng Chính sách xã hội tổ chức và được thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
2. Quỹ khuyến học, Quỹ bảo trợ giáo dục là các quỹ do tổ chức, cá nhân thành lập theo nguyên tắc tự nguyện, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhằm hỗ trợ, động viên, khen thưởng, khuyến khích người học, giúp đỡ về tài chính cho người học, góp phần phát triển giáo dục.
ASSURANCE OF FINANCIAL CONDITIONS FOR EDUCATION
Article 41.- State budget expenditure for education
The estimation, allocation and management of the state budget expenditure for education shall comply with the principles defined in Article 102 of the Education Law. The Minister of Education and Training shall coordinate with heads of concerned ministries or branches in setting technical criteria for education which shall serve as a basis for the estimation, allocation and management of the state budget expenditure for education.
Annually, the Ministry of Education and Training and the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs shall coordinate with the Ministry of Finance and the Ministry of Planning and Investment in estimating, planning the allocation of, and managing the state budget expenditure for education according to the provisions of the state budget law.
Article 42.- Education credit, learning promotion funds and education sponsoring funds
1. Education credit means non-profit activities to help learners from low-income families to borrow money for study and enjoy preferences in terms of interest rates and repayment terms.
Education credit shall be provided by the Social Policy Bank according to the provisions of law on credit for the poor and other policy beneficiaries.
2. Learning promotion funds and education sponsoring funds are those set up by organizations or individuals on the principle of voluntariness and non-profit, aimed to support, encourage, commend and promote learners as well as provide them with financial supports, thus contributing to education development.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục
Điều 13. Thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ
Điều 20. Thành lập cơ sở giáo dục
Điều 23. Giải thể cơ sở giáo dục
Điều 27. Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 29. Tuyển dụng, quản lý, điều động nhà giáo
Điều 34. Chính sách đối với trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non
Điều 16. Nhà trường và cơ sở giáo dục khác
Điều 18. Các loại hình cơ sở giáo dục
Điều 20. Thành lập cơ sở giáo dục
Điều 22. Đình chỉ hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 23. Giải thể cơ sở giáo dục
Điều 27. Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 30. Nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
Điều 32. Phong tặng danh hiệu tiến sĩ danh dự
Điều 33. Đối tượng được cấp học bổng, trợ cấp và miễn giảm học phí
Điều 38. Quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Điều 39. Các tổ chức quản lý và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục