Chương 7 Nghị định 75/2006/NĐ-CP: Kiểm định chất lượng giáo dục
Số hiệu: | 75/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 02/08/2006 | Ngày hiệu lực: | 23/08/2006 |
Ngày công báo: | 08/08/2006 | Số công báo: | Từ số 3 đến số 4 |
Lĩnh vực: | Giáo dục | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/09/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm:
a) Ban hành các quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục; về quy trình kiểm định chất lượng giáo dục; về nguyên tắc hoạt động, điều kiện và tiêu chuẩn của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục; về cấp phép hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
b) Tổ chức quản lý việc kiểm định chương trình giáo dục và kiểm định cơ sở giáo dục;
c) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân và cơ sở giáo dục tham gia hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục;
d) Kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các quy định về kiểm định chất lượng giáo dục.
2. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, theo thẩm quyền, ban hành các văn bản quản lý nhà nước về kiểm định chất lượng giáo dục; quy định điều kiện thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; quy định chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục ở từng cấp học và trình độ đào tạo; chỉ đạo kiểm định chất lượng giáo dục.
1. Các tổ chức quản lý và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục gồm:
a) Cơ quan quản lý kiểm định chất lượng giáo dục do nhà nước thành lập;
b) Tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục độc lập của Nhà nước hoặc do các tổ chức xã hội nghề nghiệp thành lập.
2. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục thực hiện kiểm định chương trình giáo dục, kiểm định cơ sở giáo dục theo các nguyên tắc sau:
a) Độc lập, khách quan, đúng pháp luật;
1. Kết quả kiểm định chương trình giáo dục, kiểm định cơ sở giáo dục là căn cứ để công nhận hoặc không công nhận cơ sở giáo dục, chương trình giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng. Kết quả kiểm định được công bố công khai để xã hội biết và giám sát.
2. Cơ sở giáo dục có quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết định, kết luận, hành vi của tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ kiểm định chất lượng giáo dục khi có căn cứ cho là quyết định, kết luận đó không đúng, hành vi đó trái pháp luật.
EDUCATION QUALITY ACCREDITATION
Article 38.- State management of education quality accreditation
1. Tasks of state management of education quality accreditation include:
a/ Promulgating regulations on criteria for assessment of education quality; education quality accreditation processes; operation principles, conditions and criteria for organizations and individuals involved in education quality accreditation activities; and licensing of education quality accreditation activities;
b/ Organizing the management of accreditation of educational programs and educational institutions;
c/ Guiding organizations, individuals and educational institutions to participate in education quality accreditation activities;
d/ Inspecting, supervising and assessing the implementation of regulations on education quality accreditation.
2. The Minister of Education and Training and the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs shall, according to their respective competence, promulgate legal documents on the state management of education quality accreditation; provide conditions for the establishment, functions, tasks and powers of education quality accreditation organizations at each educational level and training degree; and direct education quality accreditation.
Article 39.- Organizations in charge of management and organization of education quality accreditation
1. Organizations in charge of management and organization of education quality accreditation include:
a/ Education quality accreditation management agencies set up by the State;
b/ Independent education quality accreditation organizations run by the State or set up by socio-professional organizations.
2. Education quality accreditation organizations shall accredit educational programs and institutions on the following principles:
a/ Independence, objectivity and lawfulness;
b/ Honesty, publicity and transparency.
Article 40.- Results of accreditation of educational programs and institutions
1. Results of accreditation of educational programs or institutions shall serve as a basis for recognition or non-recognition that such educational programs or institutions attain the quality standards. Accreditation results shall be made public for social awareness and monitoring.
2. Educational institutions may lodge complaints, denunciations or initiate lawsuits with competent state agencies against decisions, conclusions or acts of organizations and individuals performing the education quality accreditation task if having grounds to believe that such decisions or conclusions are wrong or such acts are illegal.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục
Điều 13. Thẩm quyền cấp văn bằng, chứng chỉ
Điều 20. Thành lập cơ sở giáo dục
Điều 23. Giải thể cơ sở giáo dục
Điều 27. Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 29. Tuyển dụng, quản lý, điều động nhà giáo
Điều 34. Chính sách đối với trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non
Điều 16. Nhà trường và cơ sở giáo dục khác
Điều 18. Các loại hình cơ sở giáo dục
Điều 20. Thành lập cơ sở giáo dục
Điều 22. Đình chỉ hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 23. Giải thể cơ sở giáo dục
Điều 27. Điều lệ nhà trường, Quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục
Điều 30. Nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
Điều 32. Phong tặng danh hiệu tiến sĩ danh dự
Điều 33. Đối tượng được cấp học bổng, trợ cấp và miễn giảm học phí
Điều 38. Quản lý nhà nước về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
Điều 39. Các tổ chức quản lý và tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục