Chương IV Nghị định 30/2015/NĐ-CP: Đấu thầu rộng rãi lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP nhóm C
Số hiệu: | 30/2015/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/03/2015 | Ngày hiệu lực: | 05/05/2015 |
Ngày công báo: | 02/04/2015 | Số công báo: | Từ số 401 đến số 402 |
Lĩnh vực: | Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
20/04/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn mới về lựa chọn nhà đầu tư
Ngày 17/03/2015, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2015/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư. Theo đó:
- Việc lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP, đầu tư có sử dụng đất phải áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi quốc tế trừ các trường hợp sau:
+ Áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước.
+ Chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án theo quy định tại khoản 4 điều 22 Luật Đấu thầu 2013.
- Trường hợp áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi trong nước gồm:
+ Lĩnh vực đầu tư mà pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định hạn chế nhà đầu tư nước ngoài tham gia.
+ Nhà đầu tư nước ngoài không tham dự sơ tuyển quốc tế hoặc không trúng sơ tuyển quốc tế.
+ Dự án đầu tư PPP nhóm C theo quy định pháp luật về đầu tư công.
+ Dự án đầu tư có sử dụng đất mà sơ bộ tổng chi phí thực hiện dự án dưới 120 tỷ đồng.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 05/05/2015.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chuẩn bị lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm:
a) Lập hồ sơ mời thầu;
b) Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức lựa chọn nhà đầu tư, bao gồm:
a) Mời thầu;
b) Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu;
c) Chuẩn bị, nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu;
d) Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.
3. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, bao gồm:
a) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
b) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật;
c) Phê duyệt danh sách nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại, bao gồm:
a) Mở hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
b) Kiểm tra, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại;
c) Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về tài chính - thương mại và xếp hạng nhà đầu tư.
5. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư.
6. Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng, bao gồm:
a) Đàm phán, hoàn thiện hợp đồng;
b) Ký kết hợp đồng.
1. Căn cứ lập hồ sơ mời thầu:
a) Quyết định phê duyệt đề xuất dự án; hồ sơ dự án và các tài liệu liên quan;
b) Kết quả sơ tuyển (nếu có);
c) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được phê duyệt;
d) Các quy định của pháp luật và chính sách của Nhà nước có liên quan.
2. Nội dung hồ sơ mời thầu:
a) Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà đầu tư hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà đầu tư gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng;
b) Hồ sơ mời thầu được lập phải có đầy đủ các thông tin để nhà đầu tư lập hồ sơ dự thầu, bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:
- Thông tin chung về dự án bao gồm nội dung và phạm vi dự án, mô tả cụ thể đầu ra của dự án, các dịch vụ được cung cấp khi dự án hoàn thành;
- Chỉ dẫn đối với nhà đầu tư bao gồm thủ tục đấu thầu và bảng dữ liệu đấu thầu;
- Yêu cầu về dự án theo đề xuất dự án được phê duyệt, bao gồm:
+ Yêu cầu về kỹ thuật: Các tiêu chuẩn thực hiện dự án, yêu cầu về chất lượng, công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp; mô tả chi tiết các yêu cầu kỹ thuật và các chỉ tiêu kỹ thuật được sử dụng trong đánh giá hồ sơ dự thầu, các yêu cầu về môi trường và an toàn;
+ Yêu cầu về tài chính - thương mại: Phương án tổ chức đầu tư, kinh doanh; phương án tài chính (tổng vốn đầu tư, cơ cấu vốn và phương án huy động vốn; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có); các khoản chi; nguồn thu, giá, phí hàng hóa, dịch vụ; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận); yêu cầu cụ thể về phân bổ rủi ro;
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm đối với trường hợp không áp dụng sơ tuyển (trường hợp áp dụng sơ tuyển không cần quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư song cần yêu cầu nhà đầu tư cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình); kỹ thuật; tài chính - thương mại và phương pháp đánh giá các nội dung này;
- Các biểu mẫu dự thầu;
- Loại hợp đồng dự án, điều kiện của hợp đồng và dự thảo hợp đồng.
Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu được thể hiện thông qua tiêu chuẩn đánh giá trong hồ sơ mời thầu, bao gồm:
1. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về năng lực, kinh nghiệm theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 17 Nghị định này trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển.
2. Tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 1 Điều 27 Nghị định này.
3. Phương pháp đánh giá về tài chính - thương mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Nghị định này.
Việc tổ chức lựa chọn nhà đầu tư được thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương III Nghị định này. Trường hợp không áp dụng sơ tuyển, việc mời thầu, phát hành hồ sơ mời thầu, mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Mời thầu
Thông báo mời thầu được đăng tải theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 4 và Điểm b Khoản 1 hoặc Điểm a Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
2. Phát hành hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu được phát hành cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu rộng rãi. Đối với nhà đầu tư liên danh, chỉ cần một thành viên trong liên danh mua hồ sơ mời thầu, kể cả trường hợp chưa hình thành liên danh khi mua hồ sơ mời thầu.
3. Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được mở theo quy định tại Điều 32 Nghị định này, bao gồm cả trường hợp chỉ có một nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu.
1. Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 36 Nghị định này.
2. Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm nêu trong hồ sơ mời thầu. Trường hợp áp dụng sơ tuyển không cần đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư song cần yêu cầu nhà đầu tư cập nhật thông tin về năng lực, kinh nghiệm của mình.
3. Nhà đầu tư có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật hợp lệ, đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm được xem xét, đánh giá về kỹ thuật.
4. Đánh giá chi tiết hồ sơ đề xuất về kỹ thuật thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 36 Nghị định này.
Nhà đầu tư được đề nghị lựa chọn khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Có hồ sơ dự thầu hợp lệ;
2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm;
3. Đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
4. Có giá dịch vụ thấp nhất, không vượt mức giá dịch vụ xác định tại đề xuất dự án được phê duyệt, phù hợp với quy định của pháp luật về giá, phí và lệ phí đối với phương pháp giá dịch vụ; có đề xuất phần vốn góp của Nhà nước thấp nhất và không vượt giá trị vốn góp của Nhà nước xác định tại đề xuất dự án được phê duyệt đối với phương pháp vốn góp của Nhà nước; có đề xuất nộp ngân sách nhà nước lớn nhất đối với phương pháp lợi ích xã hội, lợi ích Nhà nước.
1. Cơ sở đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:
a) Kết quả lựa chọn nhà đầu tư;
b) Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu;
c) Hồ sơ dự thầu và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có) của nhà đầu tư;
d) Hồ sơ mời thầu.
2. Nguyên tắc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:
a) Không tiến hành đàm phán đối với các nội dung mà nhà đầu tư đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b) Việc đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không được làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu.
3. Nội dung đàm phán, hoàn thiện hợp đồng:
a) Đàm phán về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng;
b) Đàm phán về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư (nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của dự án;
c) Đàm phán về các nội dung cần thiết khác.
4. Trường hợp đàm phán, hoàn thiện hợp đồng không thành công, bên mời thầu báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định hủy kết quả lựa chọn nhà đầu tư và mời nhà đầu tư xếp hạng tiếp theo vào đàm phán, hoàn thiện hợp đồng.
5. Hợp đồng ký kết giữa các bên phải tuân thủ quy định tại các Điều 69, 70, 71, Khoản 1, 3, 4 Điều 72 của Luật Đấu thầu, Điểm a Khoản 2 Điều 8 Nghị định này và theo quy định của Chính phủ về đầu tư PPP.
COMPETITIVE BIDDING FOR SELECITON OF INVESTORS IN PPP PROJECTS OF GROUP C
Article 45. Detailed procedures
1. Preparation for the investor selection:
a) Make the bidding documents;
b) Appraise, approve the bidding documents.
2. Organization of investor selection:
a) Invite bids;
b) Publish, adjust, clarity the bidding documents;
c) Prepare, submit, receive, manage, adjust, withdraw bid-envelopes;
d) Open technical proposals.
3. Evaluate technical proposals, including:
a) Evaluate the validity of technical proposals;
b) Evaluate technical proposals in details;
c) Approve the list of investors that satisfy technical requirements.
4. Opening and evaluating financial – commercial proposals, including:
a) Open financial – commercial proposals;
b) Inspect the validity of financial – commercial proposals;
c) Evaluate financial – commercial proposals in details and rank investors.
5. Submit, appraise, approve, and publish the investor selection result.
6. Contract negotiation, completion, and conclusion:
a) Negotiate and complete the contract;
b) Conclude the contract.
Article 46. Making the bidding documents
1. Basis for making the bidding documents:
a) The decision to approve the project proposal; project dossier, and relevant documents;
b) The pre-qualification results (if any);
c) The approved investor selection plan;
d) Relevant regulations of law and State policies.
2. Contents of the bidding documents:
a) The bidding documents must not contain any condition that restricts the participation of investors or provide advantage for one or some investors, which create unfair competition;
b) The bidding documents must contain sufficient information for investors to make their bid-envelopes, including:
- Overall information about project, including the contents and scale of the project, detailed description of the project output, and services provided when the project is completed;
- Instructions for investors including the bidding procedures and the bidding data table;
- Requirements of the project prescribed the approved project proposal, including:
+ Technical requirements: standards for project execution, required quality of construction, products or serviced provided; detailed description of technical requirements and technical norms applied to evaluation of bid-envelopes; environmental and safety requirements;
+ Financial – commercial requirements: plan for organization of investment and business; financial plan (total capital, capital structure, capital raising plan; state capital (if any); expenditures, revenues, goods/services prices; duration of capital recovery, profits); specific risk distribution requirements;
- Bid-envelope evaluation standards, including standards for evaluating investors’ experience and capacity if pre-qualification is not applied (If pre-qualification is applied, it is not required to establish standards for evaluation of investors’ capacity and experience. However, investors must be required to update information about their capacity and experience); standards for technical evaluation and financial – commercial evaluation, and corresponding evaluation methods;
- Bid forms;
- Type of the project contract, contractual conditions and the draft contract.
Article 47. Methods and standards for evaluation of bid-envelopes
The method for evaluating bid-envelopes is expressed by the evaluation standards written in the bidding documents, including:
1. Standards and methods for evaluating investors’ capacity and experience as prescribed n Point d Clause 1 Article 17 of this Decree (if pre-qualification is not applied).
2. Methods and standards for technical evaluation prescribed in Clause 1 Article 27 of this Decree.
3. Methods and standards for financial – commercial evaluation prescribed in Clause 2 Article 27 of this Decree.
Article 48. Appraising and approving the bidding documents
1. The bidding documents shall be appraised in accordance with Clause 2 Article 82 of this Decree before being approved.
2. The bidding documents shall be approved in writing according to the written request for approval and the appraisal report.
Article 49. Organization of investor selection
Investor selection shall be carried out in accordance with Section 3 Chapter III of this Decree. If pre-qualification is not applied, the publishing of bidding documents and opening of technical proposals shall be carried out as follows:
1. Bid solicitation
The bidding announcement shall be posted in accordance with Point dd Clause 1 Article 4 and Point b Clause 1 or Point a Clause 2 Article 5 of this Decree.
2. Publishing of bidding documents
The bidding documents shall be issue to investors that participate in competitive bidding. With regard to joint ventures, only one member of the joint venture shall buy the pre-qualification documents, even if the joint venture has not been established.
3. Opening of technical proposals
Technical proposals shall be opened in accordance with Article 32 of this Article, even if only one investor submits the bid-envelope.
Article 50. Evaluation of technical proposals
1. The validity of technical proposals shall be checked in accordance with Clause 1 and Clause 2 Article 36 of this Decree.
2. Evaluation of investors’ capacity and experience:
Evaluation of investors’ capacity and experience shall be carried out according to the evaluation standards set out in the bidding documents. If pre-qualification is applied, it is not required to evaluate investors’ capacity and experience. However, investors must be required to update information about their capacity and experience
3. Every investor that has a valid technical proposal and satisfactory in terms of capacity and experience shall have the technical proposal undergone detailed evaluation.
4. Detailed evaluation of technical proposals shall be carried out in accordance with Clause 4 Article 36 of this Decree.
Article 51. Appraising, approving the list of investors that satisfy technical requirements
The list of investors that satisfy technical requirements shall be appraised and approved in accordance with Article 37 of this Decree.
Article 52. Opening and evaluating financial – commercial proposals
Financial – commercial proposals shall be opened and evaluated in accordance with Article 38 and Article 39 of this Decree.
Article 53. Rules for approving successful bidder
An investor shall be considered for selection when all of the conditions below are satisfied:
1. The investor has a valid bid-envelope;
2. The investor is qualified in terms of capacity and experience;
3. The investor satisfy technical requirements;
4. The investor offers the lowest service price which does not exceed the service price determined in the approved project proposal, is conformable with regulations of law on prices, fees, and charges (if service-price-based method is applied); proposes the lowest state investment which does not exceed the state investment determined in the approved project proposal (if state-investment-based method is applied); or offers the highest payment to state budget (if public-interest-based method is applied.)
Article 54. Submission, appraisal, approval, and publishing of investor selection result
The submission, appraisal, approval, and publishing of investor selection result shall comply with Article 42 of this Decree.
Article 55. Contract negotiation, completion, and conclusion
1. Foundations for contract negotiation and completion:
a) The investor selection result;
b) Report on evaluation of bid-envelopes;
c) The bid-envelope and clarifying documents provided by the investor (if any);
d) The bidding documents.
2. Rules for contract negotiation and completion:
a) Do not negotiate the investor's offers that are conformable with the bidding documents;
b) The contract negotiation and completion must not change fundamental contents of the bid-envelope.
3. Contents of contract negotiation and completion:
a) Negotiation of the contents that are not specific, clear, or appropriate enough, or not consistent between the bidding documents and the bid-envelope, and between inconsistency within the bid-envelope, which may lead to disputes or affect the responsibilities of parties during the contract execution;
b) Negotiation of issues that arise during the investor selection (if any) to complete details the project;
c) Negotiation of other necessary issues.
4. If the contract negotiation and completion does not succeed, the soliciting entity shall request the competent person to consider cancelling the investor selection result and inviting the investor ranked next to contract negotiation and completion.
5. The concluded contract must comply with regulations in Articles 69, 70, 71, Clauses 1, 3, 4 Article 72 of the Law on Bidding, Point a Clause 2 Article 8 of this Decree, and regulations of the Government on PPP.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu
Điều 4. Cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
Điều 5. Thời hạn, quy trình cung cấp và đăng tải thông tin về đấu thầu
Điều 9. Hình thức lựa chọn nhà đầu tư
Điều 17. Lập, thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
Điều 23. Nội dung kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư
Điều 36. Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
Điều 40. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
Điều 42. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
Điều 44. Ký kết thỏa thuận đầu tư và hợp đồng
Điều 55. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Điều 60. Điều kiện phát hành hồ sơ mời thầu
Điều 66. Đàm phán sơ bộ hợp đồng
Điều 69. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Điều 81. Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Điều 85. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
Điều 86. Trách nhiệm của đơn vị thẩm định
Điều 87. Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà đầu tư
Điều 88. Điều kiện để xem xét, giải quyết kiến nghị
Điều 90. Giải quyết kiến nghị đối với lựa chọn nhà đầu tư
Điều 91. Các hình thức xử lý vi phạm
Điều 92. Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà đầu tư
Điều 93. Hủy, đình chỉ, không công nhận kết quả lựa chọn nhà đầu tư