![](https://vietjack.me/assets/images/loading.gif)
Chương VI Nghị định 16/2022/NĐ-CP: Thẩm quyền lập biên bản và xử phạt vi phạm hành chính
Số hiệu: | 16/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Văn Thành |
Ngày ban hành: | 28/01/2022 | Ngày hiệu lực: | 28/01/2022 |
Ngày công báo: | 17/02/2022 | Số công báo: | Từ số 235 đến số 236 |
Lĩnh vực: | Vi phạm hành chính, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính đối với những hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này bao gồm:
1. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 73, Điều 74, Điều 75, Điều 76, Điều 78, Điều 79 và Điều 80 Nghị định này.
2. Công chức thuộc Ủy ban nhân dân các cấp được giao nhiệm vụ kiểm tra, phát hiện vi phạm hành chính về xây dựng quy định tại Nghị định này.
3. Công chức, viên chức, thanh tra viên thuộc cơ quan thanh tra nhà nước ngành Xây dựng được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra chuyên ngành độc lập hoặc thanh tra theo đoàn thanh tra.
4. Công chức, viên chức được phân công thực hiện nhiệm vụ kiểm tra trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước về: hoạt động xây dựng, sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, kinh doanh bất động sản, quản lý, phát triển nhà.
5. Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 77 Nghị định này được lập biên bản vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Điều 73. Thẩm quyền xử phạt của thanh tra viên xây dựng (hoặc thanh tra viên Giao thông vận tải - Xây dựng)2. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 2.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 74. Thẩm quyền xử phạt của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành1. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng) có thẩm quyền xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
2. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng có thẩm quyền xử phạt như sau:
a) Cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; đến 210.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính vi phạm có giá trị không vượt quá 1.000.000.000 đồng đối với các hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản; đến 420.000.000 đồng đối với các hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 75. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng)1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 100.000.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 200.000.000 đồng.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 76. Thẩm quyền xử phạt của Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền:
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 77. Thẩm quyền xử phạt của Công an nhân dânNgười có thẩm quyền xử phạt thuộc Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại Điều 6 Nghị định này theo Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh và trật tự an toàn xã hội.
Điều 78. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 10.000.000 đồng.
3. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng.
4. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 79. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền đến 200.000.000 đồng.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
Điều 80. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh1. Cảnh cáo.
2. Phạt tiền:
a) Đến 300.000.000 đồng đối với hoạt động sản xuất vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, quản lý, phát triển nhà;
b) Đến 1.000.000.000 đồng đối với hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản.
3. Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn.
4. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
5. Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định này.
ENTITLEMENT TO PRODUCE OFFENCE NOTICE AND IMPOSE PENALTIES FOR ADMINISTRATIVE VIOLATIONS
Article 72. Entitlement to produce record of administrative violation
Competent individuals entitled to produce offence notice of administrative violations for violations mentioned under this Decree include:
1. Competent individuals mentioned under Articles 73, 74, 75, 76, 78, 79, and 80 hereof.
2. Public officials affiliated to People’s Committees of all levels assigned to inspect and discover administrative violations in construction specified under this Decree.
3. Public officials, officials, and inspectors affiliated to government construction inspectorate assigned to conduct independent inspection or specialized inspection or inspection in form of inspectorate.
4. Public officials and employees assigned to conduct inspection in state management sectors such as: construction, production of construction materials, management of technical infrastructure, immovable property trading, and housing management and development.
5. Competent individuals entitled to impose penalties under Article 77 hereof are entitled to produce offence notice for administrative violations under Article 6 hereof.
Article 73. Entitlement to impose penalties of construction inspectors (or transport - construction inspectors)
1. Issue a warning.
2. Impose a fine up to VND 1.000.000.
3. Confiscate exhibits and instrument of administrative violations whose value does not exceed VND 2.000.000.
4. Adopt remedial measures specified in Point a and Point b Clause 4 Article 4 hereof.
Article 74. Entitlement to impose penalties of heads of specialized inspectorate
1. Heads of specialized inspectorate of Inspectorates of Department of Construction (or Inspectorates of Department of Transport - Construction) are entitled to:
a) Impose a warning;
b) Impose a fine up to VND 100.000.000;
c) Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily;
d) Confiscate exhibits and instrument of administrative violations whose value does not exceed VND 200.000.000;
dd) Adopt rectification measures specified in Clause 4 Article 4 of this Decree.
2. Heads of specialized inspectorate of Inspectorates of Ministry of Construction are entitled to:
a) Impose a warning;
b) Impose a fine of up to VND 500.000.000 for construction, immovable property trading; up to VND 210.000.000 for production of construction materials, management of technical infrastructure, and housing management and development;
c) Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily;
d) Confiscate exhibits or instrument of administrative violations whose value does not exceed VND 1.000.000.000 for construction, immovable property trading; up to VND 420.000.000 for production of construction materials, management of technical infrastructure, and housing development and management;
dd) Adopt rectification measures specified in Clause 4 Article 4 of this Decree.
Article 75. Entitlement to impose penalties of Chief inspectors of Departments of Construction (or Chief inspectors of Department of Transport - Construction)
1. Issue a warning.
2. Impose a fine up to VND 100.000.000.
3. Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily.
4. Confiscate exhibits and instrument of administrative violations whose value does not exceed VND 200.000.000.
5. Adopt rectification measures specified in Clause 4 Article 4 of this Decree.
Article 76. Entitlement to impose penalties of Chief inspector of Ministry of Construction
1. Issue a warning.
2. Impose a fine:
a) Up to VND 300.000.000 for production of construction materials, management of technical infrastructure, and housing management and development;
b) Up to VND 1.000.000.000 for construction and immovable property trading.
3. Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily.
4. Confiscate exhibits and instruments of administrative violations.
5. Adopt remedial measures specified in Clause 4 Article 4 hereof.
Article 77. Entitlement to impose penalties of the People’s Public Security
Competent individuals entitled to impose penalties affiliated to the People’s Public Security are entitled to impose penalties for violations under Article 6 hereof in accordance with the Decree imposing penalties for administrative violations in security, social order and safety.
Article 78. Entitlement to impose penalties of Chairpersons of People’s Committees of communes
1. Issue a warning.
2. Impose a fine up to VND 10.000.000.
3. Confiscate exhibits and instrument of administrative violations whose value does not exceed VND 20.000.000.
4. Adopt remedial measures specified in Point a, Point b, and Point c Clause 4 Article 4 hereof.
Article 79. Entitlement to impose penalties of Chairpersons of People’s Committees of districts
1. Issue a warning.
2. Impose a fine up to VND 200.000.000.
3. Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily.
4. Confiscate exhibits and instruments of administrative violations.
5. Adopt remedial measures specified in Clause 4 Article 4 hereof.
Article 80. Entitlement to impose penalties of Chairpersons of People’s Committees of provinces
1. Issue a warning.
2. Impose a fine:
a) Up to VND 300.000.000 for production of construction materials, management of technical infrastructure, and housing management and development;
b) Up to VND 1.000.000.000 for construction and immovable property trading.
3. Suspend the license, certificate temporarily or suspend operation temporarily.
4. Confiscate exhibits and instruments of administrative violations.
5. Adopt remedial measures specified in Clause 4 Article 4 hereof.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực