Chương XVII Luật Quản lý thuế 2019: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 151/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 07/11/2018 |
Ngày công báo: | 15/11/2018 | Số công báo: | Từ số 1035 đến số 1036 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Đầu tư | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Cắt giảm điều kiện kinh doanh lĩnh vực bảo hiểm
Ngày 07/11/2018, Chính phủ ban hành Nghị định 151/2018/NĐ-CP sửa đổi điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước, nổi bật là lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.
Theo đó, Nghị định sửa đổi một số nội dung nổi bật sau:
- Về điều kiện cấp Giấy phép thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:
Bỏ điều kiện Tổ chức góp vốn thành lập phải không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
- Về điều kiện thành lập công ty cổ phần bảo hiểm:
+ Có tối thiểu 2 cổ đông là tổ chức đáp ứng điều kiện tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định và 2 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần công ty (điều kiện trước đây yêu cầu là 2 cổ đông sáng lập).
+ Bãi bỏ điều kiện: Trong 03 năm từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty.
Xem thêm tại Nghị định 151/2018/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 07/11/2018).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Bổ sung Điều 70a vào sau Điều 70 trong Chương IV như sau:
“Điều 70a. Cung cấp dịch vụ kế toán của tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được cung cấp dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ khi có ít nhất một người có chứng chỉ kế toán viên.”.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2022; khuyến khích cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng quy định về hóa đơn, chứng từ điện tử của Luật này trước ngày 01 tháng 7 năm 2022.
3. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 152 của Luật này.
4. Căn cứ quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, Chính phủ quy định việc áp dụng quy định quản lý khoản thu về thuế của Luật này để quản lý thu đối với các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và quy định về quản lý thuế đối với các giao dịch liên kết của những doanh nghiệp có quan hệ liên kết.
1. Đối với các khoản thuế được miễn, giảm, không thu, xóa nợ phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2020 thì tiếp tục xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 21/2012/QH13, Luật số 71/2014/QH13 và Luật số 106/2016/QH13.
2. Đối với các khoản tiền thuế nợ đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 thì được xử lý theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Article 150. Addition of an Article to the Law No. 88/2015/QH13 on Accounting
Article 70a below is added after Article 70:
“Article 70a. Provision of tax services by tax agents
A tax agent may provide accounting services to microenterprises if at least one of its employees has the audit practitioner certificate.”
1. This Law comes into force from July 01, 2020, except for the cases specified in Clause 2 of this Article.
2. Regulations on electronic documents and invoices of this Law come into force from July 01, 2022; organizations and individuals are recommended to apply regulations on electronic documents and invoices in this Law before July 01, 2022.
3. The Law on Tax administration No. 78/2006/QH11, which is amended by Law No. 21/2012/QH13, Law No. 71/2014/QH13 and Law No. 106/2016/QH13, ceases to be effect from the effective date of this Law, except for the cases specified in Clause 1 Article 152 of this Law.
4. Pursuant to provisions of the Law and relevant laws, the Government shall provide for the application of regulations on tax collection of this Law to management of the collection of other state budget revenues, and application of regulations on tax administration to related-party transactions by related enterprises.
Article 152. Grandfather clause
1. Remission, cancellation of tax granted before July 01, 2020 shall be handled in accordance with the Law on Tax administration No. 78/2006/QH11, which is amended by the Law No. 21/2012/QH13, the Law No. 71/2014/QH13 and the Law No. 106/2016/QH13.
2. Tax debts that are owed before the end of June 30, 2020 shall be handled in accordance with this Law, except for the cases in Clause 1 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 37. Thông báo khi tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Điều 50. Ấn định thuế đối với người nộp thuế trong trường hợp vi phạm pháp luật về thuế
Điều 73. Phân loại hồ sơ hoàn thuế
Điều 84. Thủ tục, hồ sơ, thời gian, thẩm quyền khoanh nợ
Điều 85. Trường hợp được xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt
Điều 125. Biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 28. Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 8. Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế
Điều 9. Quản lý rủi ro trong quản lý thuế
Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
Điều 56. Địa điểm và hình thức nộp thuế
Điều 59. Xử lý đối với việc chậm nộp tiền thuế
Điều 60. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Điều 64. Hồ sơ gia hạn nộp thuế
Điều 76. Thẩm quyền quyết định hoàn thuế
Điều 78. Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Điều 80. Hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
Điều 96. Xây dựng, thu thập, xử lý và quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế
Điều 107. Nguyên tắc kiểm tra thuế, thanh tra thuế
Điều 124. Trường hợp bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế