Chương 5 Nghị định 15/2013/NĐ-CP: Bảo hành công trình xây dựng
Số hiệu: | 15/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/02/2013 | Ngày hiệu lực: | 15/04/2013 |
Ngày công báo: | 17/02/2013 | Số công báo: | Từ số 109 đến số 110 |
Lĩnh vực: | Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/08/2015 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng cường quản lý chất lượng công trình
Các tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng công trình sẽ phải cung cấp thông tin về năng lực của mình đến cơ quan quản lý nhà nước (CQQLNN) về xây dựng để đăng tải công khai trên website của cơ quan này.
Các thông tin này sẽ được dùng để làm cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia một số hoạt động xây dựng.
Ngoài ra, các CQQLNN cũng sẽ thực hiện việc thẩm tra hồ sơ thiết kế triển khai đối với một số loại công trình như: nhà chung cư, công trình công cộng từ cấp III trở lên, nhà ở riêng lẻ từ 7 tầng trở lên…
Nội dung thẩm tra và cơ quan có thẩm quyền thẩm tra với từng loại công trình được quy định cụ thể tại Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình.
Nghị định 15 cũng quy định cụ thể hơn về việc giải quyết các sự cố xảy ra trong quá trình thi công, khai thác, sử dụng công trình.
Nghị định có hiệu lực từ ngày 15/4/2013, thay thế Nghị định 209/2004/NĐ-CP và 49/2008/NĐ-CP.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm bảo hành công trình, bảo hành thiết bị. Thời hạn bảo hành công trình kể từ ngày chủ đầu tư ký biên bản nghiệm thu đưa công trình, hạng mục công trình vào sử dụng hoặc căn cứ theo quy định của Hợp đồng xây dựng, Hợp đồng cung ứng thiết bị nhưng phải tuân theo quy định sau:
a) Không ít hơn 24 tháng đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I;
b) Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại;
c) Thời hạn bảo hành công trình nhà ở thực hiện theo quy định pháp luật về nhà ở.
2. Trong thời hạn bảo hành, nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình phải thực hiện việc bảo hành sau khi nhận được thông báo của chủ đầu tư. Nếu các nhà thầu nêu trên không tiến hành bảo hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác sửa chữa.
3. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng với các nhà thầu tham gia xây dựng công trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo hành công trình xây dựng; mức tiền bảo hành và việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền bảo hành theo quy định của pháp luật về hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
1. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình có trách nhiệm sau đây:
a) Vận hành, bảo trì công trình theo đúng quy định của quy trình vận hành, bảo trì công trình;
b) Kiểm tra, phát hiện hư hỏng của công trình để yêu cầu nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình sửa chữa, thay thế;
c) Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình xây dựng;
d) Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình có trách nhiệm sau đây:
a) Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình và phải chịu mọi chi phí khắc phục;
b) Từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng phát sinh không phải do lỗi của nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả kháng.
3. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu thi công xây dựng công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị công trình và các nhà thầu khác có liên quan chịu trách nhiệm về chất lượng công trình tương ứng với phần công việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.
WARRANTY OF CONSTRUCTION WORKS
Article 34. Warranty of construction works
1. Construction contractors and equipment suppliers are responsible for carrying out warranty for construction works and equipment. The warranty duration will be counted from the date that Investors sign the acceptance minutes to put construction works and items into use or based on the conditions specified in the construction contracts and/or equipment supplying contracts but also follows the following provisions:
a) Not less than 24 months for works of special grade and grade I;
b) Not less than 12 months for works of other grades;
c) The warranty duration for houses follows the regulations on houses.
2. During the warranty period, construction contractors and equipment suppliers must perform the warranty after receiving a notification from Investors. If construction contractors and equipment suppliers fail to provide the warranty, Investors are entitled to use the warranty money to hire other organizations and individuals for repairing.
3. Investors must reach agreement in the contract with contractors involved in works construction about power and responsibility of involved parties for the warranty of construction works; the amount of warranty money; storage, use and refund of warranty money in accordance with the regulations on contracts in construction activities.
Article 35. Responsibilities of involved parties for the warranty of construction works
1. Investors, owners or works managers shall bear the responsbilities as follows:
a) To operate, maintenance the construction works in accordance with construction operation and maintenance procedures;
b) To check, detect failures of facilities and request construction contractors, equipment suppliers to repair and replace;
c) To supervise and accept the remedy and repair by construction contractors and equipment suppliers;
d) To certify the completion of warranty for construction works by construction contractors and equipment suppliers;
2. Construction contractors and equipment suppliers shall bear the responsibilities as follows:
a) To organize the remedy of failures immediately after receiving the requests of Investors, owners or works managers and bear all the costs thereof;
b) To refuse to provide warranty in cases failures are not due to their faults or due to force majeure.
3. Construction survey contractors, construction design contractors, construction contractors, equipment suppliers and other relevant contractor/consultants shall take responsibilities for the quality the construction works’ parts they perform even when the warranty duration expired.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 53. Đăng ký hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài
Điều 6. Phân loại và phân cấp công trình xây dựng
Điều 12. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
Điều 17. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình
Điều 23. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng
Điều 24. Trách nhiệm của chủ đầu tư
Điều 25. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng
Điều 27. Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
Điều 28. Trách nhiệm giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
Điều 31. Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
Điều 32. Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
Điều 33. Xử lý tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
Điều 36. Phân loại, phân cấp sự cố trong thi công xây dựng và khai thác, sử dụng công trình xây dựng
Điều 42. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Bộ Xây dựng
Điều 43. Nội dung quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của các Bộ, ngành khác
Điều 44. Trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Điều 46. Xử lý vi phạm về quản lý chất lượng công trình xây dựng