Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa đổi Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: | 09/2014/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Cao Lại Quang |
Ngày ban hành: | Đang cập nhật | Ngày hiệu lực: | *** |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Từ số 733 đến số 734 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
15/12/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thay đổi trong quy định quản lý chất lượng công trình
Bộ Xây dựng vừa ban hành Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa đổi các Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lí chất lượng công trình xây dựng.
Cụ thể, một số nội dung trong Thông tư 10/2013/TT-BXD đã được sửa đổi như sau:
- Mở rộng phạm vi uỷ quyền của chủ đầu tư cho ban quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án: chỉ không được uỷ quyền việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.
- Các công trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu thì CQNN về xây dựng không thực hiện việc kiểm tra nghiệm thu khi đưa vào sử dụng.
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định về Phân cấp các loại công trình xây dựng phục vụ công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng tại Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 10/2013/TT-BXD .
Thông tư 09 cũng sửa đổi một số nội dung tại các Thông tư 12/2013/TT-BXD, 13/2013/TT-BXD và có hiệu lực từ ngày 01/9/2014.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ XÂY DỰNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/TT-BXD |
Hà Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2014 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2013/NĐ-CP NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2013 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng và Cục trưởng Cục quản lý Hoạt động xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2013 Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng, Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013 Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình của Bộ Xây dựng,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư có thể ủy quyền cho ban quản lý dự án trong trường hợp trực tiếp quản lý dự án hoặc tư vấn quản lý dự án trong trường hợp thuê tư vấn quản lý dự án thực hiện một hoặc một số các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều này, trừ nội dung phê duyệt nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 24 như sau:
“7. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình bao gồm chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, chi phí thuê cá nhân (chuyên gia), chi phí thuê đơn vị sự nghiệp, tổ chức có năng lực chuyên môn phù hợp để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng trong trường hợp cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu theo quy định tại Khoản 6 Điều này. Chi phí kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được quy định như sau:
a) Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo hướng dẫn về chế độ công tác phí của Bộ Tài chính gồm chi phí đi lại, phụ cấp lưu trú, chi phí ở và chi phí khác phục vụ cho công tác kiểm tra;
b) Chi phí thuê chuyên gia của cơ quan chuyên môn về xây dựng bao gồm chi phí đi lại, chi phí ở và công chuyên gia;
c) Chi phí thuê đơn vị sự nghiệp, tổ chức thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng được lập dự toán căn cứ vào khối lượng công việc thực hiện theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng và quy định của pháp luật về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
d) Cơ quan chuyên môn về xây dựng lập dự trù chi phí kiểm tra theo quy định hiện hành bao gồm chi phí quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này. Dự trù chi phí kiểm tra là cơ sở để chủ đầu tư thanh toán các chi phí thực tế của cơ quan chuyên môn về xây dựng trong quá trình kiểm tra.”
3. Sửa đổi điểm a và điểm b khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công thương kiểm tra đối với các công trình sau:
a) Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp;
b) Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư;”
4. Sửa đổi điểm b khoản 6 Điều 25 như sau:
“b) Sở Công thương:
- Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, trừ các công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
- Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, trừ các công trình quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.”
5. Bổ sung khoản 10 Điều 25 như sau:
“10. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng không thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng đối với các công trình đã được Hội đồng nghiệm thu Nhà nước các công trình xây dựng tổ chức kiểm tra, nghiệm thu.”
6. Sửa đổi, bổ sung quy định về việc sử dụng phân cấp công trình tại Phụ lục I
a) Sửa đổi khoản I.1.1.2. Nhà ở riêng lẻ thuộc mục I.1.1 Nhà ở trong Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.1 |
Nhà ở |
I.1.1.2. Nhà ở riêng lẻ (nhà biệt thự không nhỏ hơn cấp III) |
Số tầng |
- |
- |
> 7 |
≤ 7 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Bổ sung điểm d khoản I.1.2.3. Công trình thể thao: sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác thuộc mục I.1.2 Công trình công cộng trong Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.2 |
Công trình công cộng |
I.1.2.3. Công trình thể thao: sân vận động, nhà thi đấu, tập luyện và công trình thể thao khác |
||||||
d) Công trình thể thao dưới nước (Công trình thể thao Quốc gia không nhỏ hơn cấp I) |
Sức chứa (nghìn chỗ) |
Bể bơi thi đấu đạt tiêu chuẩn quốc tế, sức chứa > 7.5 |
Bể bơi thi đấu, sức chứa 5 ÷ 7.5 |
Bể bơi thi đấu, sức chứa 2 ÷ <5 |
Bể bơi thi đấu, sức chứa <2 |
Bể bơi cho thể thao phong trào |
c) Sửa đổi điểm d khoản I.1.2.5 Công trình thương mại và dịch vụ thuộc mục I.1.2 Công trình công cộng trong Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.2 |
Công trình công cộng |
I.1.2.3. Công trình thương mại và dịch vụ |
||||||
d) Cửa hàng, nhà hàng ăn uống, giải khát và công trình thương mại dịch vụ khác. |
Tổng diện tích kinh doanh (nghìn m2) |
- |
> 3 |
0,5 ÷ 3 |
< 0,5 |
- |
d) Sửa đổi điểm a khoản I.1.2.6 Công trình thông tin, truyền thông thuộc mục I.1.2 Công trình công cộng trong Bảng I.1 Phân cấp các loại công trình dân dụng như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.2 |
Công trình công cộng |
I.1.2.6. Công trình thông tin, truyền thông |
||||||
a) Tháp thu, phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình, cột BTS |
Chiều cao (m) |
≥ 200 |
100 ÷ <200 |
50 ÷ <100 |
35 ÷ <50 |
< 35 |
đ) Sửa đổi khoản II.1.5.1 Nhà máy (trung tâm) nhiệt điện thuộc mục II.1.5 Công trình năng lượng trong Bảng II.1 Phân cấp các loại công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
II.1.5 |
Công trình năng lượng |
II.1.5.1 Nhà máy nhiệt điện |
Tổng công suất (MW) |
>2000 |
600 ÷ 2000 |
50 ÷ < 600 |
5 ÷ <50 |
< 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Sửa đổi khoản II.1.5.11 Đường dây và trạm biến áp thuộc mục II.1.5 Công trình năng lượng trong Bảng II.1 Phân cấp các loại công trình công nghiệp thuộc dây chuyền công nghệ sản xuất chính như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
II.1.5 |
Công trình năng lượng |
II.1.5.11 Đường dây và trạm biến áp |
Điện áp (kV) |
≥500 |
220 |
110 |
- |
< 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Sửa đổi khoản III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị mục III.1.3 Xử lý rác thải Bảng III.1 Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật, như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|||||
III.1.3 |
Xử lý chất thải rắn |
III.1.3.1 Chất thải rắn đô thị |
|||||||
a) Trạm trung chuyển |
tấn/ngày đêm |
- |
> 100 |
> 50 ÷ 100 |
> 5 ÷ 50 |
< 5 |
|||
b) Bãi chôn lấp chất thải rắn |
ha |
- |
≥ 50 |
30 ÷ < 50 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
|||
c) Nhà máy đốt, xử lý chế biến chất thải rắn |
tấn/ngày đêm |
- |
≥500 |
100 ÷ < 500 |
1 ÷ < 100 |
< 1 |
|||
d) Khu xử lý chất thải rắn |
ha |
≥150 |
50 ÷ <150 |
< 50 |
- |
- |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h) Sửa đổi khoản III.1.4.3 Nghĩa trang mục III.1.4 Công trình khác Bảng III.1 Phân cấp các loại công trình hạ tầng kỹ thuật như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||
III.1.4 |
Công trình khác |
III.1.4.3 Nghĩa trang |
ha |
- |
Nghĩa trang Quốc gia |
> 60 |
30 ÷ <60 |
< 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i) Bổ sung khoản 5 phần Ghi chú của Bảng I.1, I.2 và I.3; khoản 5 phần Ghi chú Bảng II.1, II.2; khoản 4 phần Ghi chú của Bảng III.1, III.2; phần Ghi chú của Bảng IV nội dung sau:
“Các công trình tường chắn đất hoặc các loại vật liệu rời được xác định cấp theo công trình tường chắn Mục V.1.4 Bảng V.”
k) Sửa đổi mục IV.1.3 Đường trong đô thị và mục IV.1.4 Công trình đường nông thôn Bảng IV Phân cấp các loại công trình giao thông như sau:
Mã số |
Loại công trình |
Tiêu chí phân cấp |
Cấp công trình |
|||||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
||||||
IV.1 |
Đường bộ |
IV.1.3 Đường trong đô thị |
||||||||
a) Đường cao tốc đô thị; đường trục chính đô thị; đường trục đô thị |
Tốc độ (km/h) |
120 |
80 100 |
|
|
|
||||
b) Đường liên khu vực |
Tốc độ (km/h) |
- |
- |
60 |
- |
- |
||||
c) Đường chính khu vực; đường khu vực |
Tốc độ (km/h) |
- |
- |
60 |
40 ÷ 50 |
- |
||||
d) Đường phân khu vực; đường nhóm nhà ở, vào nhà |
Tốc độ (km/h) |
- |
- |
- |
40 |
20 ÷ 30 |
||||
đ) Đường xe đạp; đường đi bộ |
|
Cấp IV |
||||||||
IV.1.4 Đường nông thôn |
Loại (theo QĐ số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/2/2011) |
- |
- |
- |
Loại AH |
Loại A Loại B Loại C |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 2 của Quy định Tổ chức giải thưởng về chất lượng công trình xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 12/2013/TT-BXD ngày 31 tháng 7 năm 2013, như sau:
“2. Công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng tối thiểu hết thời gian bảo hành đối với công trình tham dự Giải thưởng Quốc gia về chất lượng công trình xây dựng; công trình đã được nghiệm thu hoàn thành, đưa vào sử dụng đối với Giải thưởng Công trình chất lượng cao tính đến thời điểm đăng ký tham dự xét thưởng.”
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 8 năm 2013
1. Sửa đổi điểm c khoản 2 Điều 4 như sau:
“c) Sự hợp lý của thiết kế để đảm bảo tiết kiệm chi phí trong xây dựng công trình: kiểm tra sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng chế độ chính sách, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức xây dựng công trình, định mức tỷ lệ, dự toán chi phí tư vấn và các khoản mục chi phí khác, xác định giá trị dự toán công trình; đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng.”
2. Sửa đổi điểm a và điểm b khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Công thương thẩm tra:
a) Công trình cấp I trở lên không phân biệt nguồn vốn thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, các công trình nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp;
b) Công trình cấp II, cấp III thuộc các loại: Đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin trong dự án đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Công thương quyết định đầu tư;”
3. Sửa đổi điểm d khoản 7 Điều 5 như sau:
“d) Sở Công Thương:
- Công trình cấp III, cấp II thuộc các loại: đường dây tải điện và trạm biến áp, nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim, nhà máy sản xuất Alumin, trừ các công trình quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.
- Công trình cấp IV, cấp III, cấp II thuộc các loại: nhà máy lọc hóa dầu, chế biến khí, nhà kho và tuyến đường ống (dẫn xăng, dầu, khí hóa lỏng), nhà máy sản xuất và kho chứa hóa chất nguy hiểm, nhà máy sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp, trừ các công trình quy định tại điểm c khoản 4 Điều này.”
4. Bổ sung khoản 9 Điều 5 như sau:
“9. Căn cứ điều kiện thực tế của các địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền thực hiện thẩm tra thiết kế đối với một số công trình cấp III, IV thuộc trách nhiệm thẩm tra của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ban quản lý các khu đô thị, Ban quản lý các khu công nghiệp thực hiện.”
5. Bổ sung khoản 10 Điều 5 như sau:
“10. Khi thẩm tra thiết kế các công trình đường bộ trong đô thị, căn cứ thẩm quyền tương ứng được quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 7 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm lấy ý kiến của Cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng về các hạng mục cây xanh, chiếu sáng, cấp nước, thoát nước, tuynel kỹ thuật và hạng mục hạ tầng kỹ thuật đô thị khác (nếu có) để đảm bảo tính đồng bộ, nâng cao hiệu quả sử dụng, tiết kiệm chi phí, bảo đảm cảnh quan và môi trường.”
6. Bổ sung khoản 11 vào Điều 5 như sau:
“11. Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc lấy ý kiến quy định tại khoản 10 Điều này, cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng có trách nhiệm tham gia ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải.
Nếu quá thời hạn nêu trên mà cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng không có văn bản tham gia ý kiến thì cơ quan chuyên môn về xây dựng của Bộ Giao thông vận tải, Sở Giao thông vận tải có quyền thông báo kết quả thẩm tra đối với các công trình đường trong đô thị cho chủ đầu tư. Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng chịu trách nhiệm về việc không có ý kiến của mình.”
Điều 4. Quy định về chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình được quyết định đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì cấp công trình thuộc dự án được xác định theo Quyết định đầu tư;
2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình được quyết định đầu tư sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì cấp công trình thuộc dự án được xác định theo quy định của Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 9 năm 2014.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Xây dựng để xem xét, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
MINISTRY OF CONSTRUCTION |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.09/2014/TT-BXD |
Hanoi, July 10, 2014 |
AMENDMENT AND ADDITION OF SOME ARTICLES IN CIRCULARS PROVIDING GUIDANCE ON DECREE NO. 15/2013/ND-CP DATED FEBRUARY 02, 2013 OF THE GOVERNMENT ON MANAGEMENT OF QUALITY OF CONSTRUCTIONAL WORKS
Pursuant to Decree No. 62/2013 / ND-CP dated June 25, 2013 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Construction;
Pursuant to Decree No. 15/2013 / ND-CP dated February 06, 2013 of the Government on quality management of construction works;
Pursuant to Decree No. 12/2009 / ND-CP dated February 12, 2009 of the Government on management of construction investment projects; Decree No. 83/2009 / ND-CP dated October 15, 2009 of the Government amending and adding some articles of Decree No. 12/2009 / ND-CP dated February 12, 2009 of the Government of management construction investment projects;
At the request of the Director of State Authority for Construction Quality Inspection and the Director of Department of Construction Activities Management;
The Minister of Construction issues Circular amending and adding some articles of Circular No. 10/2013 / TT-BXD dated July 25, 2013 detailing some of the contents of quality management of constructional works, Circular No. 12/2013 / TT-BXD dated July 31, 2013 regulating the issuance of awards on quality of constructional works, Circular No. 13/2013 / TT-BXD dated August 15, 2013 regulating the verification and approval for design of constructional works of the Ministry of Construction,
Article 1. Amendment and addition of Circular No. 10/2013/TT-BXD dated July 25, 2013
1. Amendment of Clause 2 of Article 2 as follows:
“2. The legal representative of investor may authorize the project management unit in case of direct project management or consultation of project management in case of hiring consultant of project management to carry out one or number of contents specified in Clause 1 of this Article, except for contents of approval for design of work construction.”
2. Amendment and addition of Clause 7, Article 24 as follows:
“7. The inspection expenses of acceptance to put the works into operation are included in the total works construction investment including the inspection expenses of specialized constructional agency, expenses of individual (expert) hiring, expenses of hiring of non-business unit or organization with appropriate qualifications to carry out the inspection of acceptance to put the works into operation in case of requirement of the specialized constructional agency as stipulated in Clause 6 of this Article. The inspection expenses of acceptance to put the works into operation are defined as follows:
a) The inspection expenses of specialized constructional agency according to the instruction on business expenses of the Ministry of Finance include the travel expenses, accommodation expenses and other expenses in service of inspection work;
b) Expenses of expert hiring of the specialized constructional agency include the travel expenses, accommodation expenses and expert remuneration;
c) Expenses of hiring of non-business unit and organization carrying out the acceptance work to put the works into operation are estimated based on the volume of work to be done as required by the specialized constructional agency and regulation of law on preparation and management of expenses of construction investment.
d) The specialized constructional agency prepares the estimate of cost of inspection under the current regulations including the expenses specified at Point a and b of this Clause. The estimate of inspection expenses is a basis for the investor to make payment of actual expenses of the specialized constructional agency during the inspection.”
3. Amendment of Point a and b, Clause 2 of Article 25 as follows:
“2.The specialized constructional agency directly under the Ministry of Industry and Trade shall carry out the inspection of the following works:
a) Works of grade I or higher regardless of capital include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factory, petrochemical and gas processing plants, storage and pipeline ( gasoline, oil, liquefied petroleum gas), manufacturing plants and storage of hazardous chemicals, manufacturing plants and storage of industrial explosives;
b) Works of grade II and III include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factories in the construction investment projects the investment of which is decided by the Minister of Industry and Trade.”
4. Amendment of Point b, Clause 6 of Article 25 as follows:
“b) Department of Industry and Trade:
- Works of grade II and III include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factories, except for works specified at Point b, Clause 2 of this Article.
- Works of grade IV, III, II include the types: petrochemical and gas processing plants, storage and pipeline (gasoline, oil, liquefied petroleum gas), manufacturing plants and storage of hazardous chemicals, manufacturing plants and storage of industrial explosives, except for works specified at Point C, Clause 2 of this Article.”
5. Addition of Clause 10 of Article 25 as follows:
“10. The state management agency of construction shall not carry out the inspection of acceptance work to put the works into operation for works which have been inspected for acceptance by the state acceptance Council.”
6. Amendment and addition of provision on classification in Annex I
a) Amendment of Clause I.1.1.2. Individual houses at section I.1.1 House in Table I.1. Classification of civil works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.1 |
House |
I.1.1.2. Individual house(Villa not smaller than grade III) |
Number of floors |
- |
- |
> 7 |
≤ 7 |
- |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Addition of Point Article, Clause I.1.2.3. Sports facilities: stadiums, gymnasiums, and other sports facilities in section I.1.2 Public Works in Table I.1 Classification of types of civil works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.2 |
Public works |
I.1.2.3. Sports facilities: stadiums, gymnasiums, and other sports facilities |
||||||
d) Water sports facilities (National sports facilities not smaller than grade I) |
Capacity (thousand seats) |
International standardized competition pool, capacity> 7.5 |
Competition pool, capacity 5 ÷ 7.5 |
Competition pool, capacity 2 ÷ <5 |
Competition pool, capacity <2 |
Pools for sports movement |
c) Amendment of Point d, Clause I.1.2.5 Services and commercial works under section I.1.2 Public works in Table I.1 Classification of types of civil works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||||
I.1.2 |
Public works |
I.1.2.3. Services and commercial works |
||||||||
d) Stores, restaurants and other services and commercial works. |
Total business area (thousand m2) |
- |
> 3 |
0,5 ÷ 3 |
< 0,5 |
- |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Amendment of Point a, Clause I.1.2.6 Works of information and communications under section I.1.2 Public works in Table I.1 Classification of types of civil works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
I.1.2 |
Public works |
I.1.2.6. Works of information and communication |
||||||
a) Receiving and transmitting tower of telecommunications, radio, television and BTS shelter |
Height (m) |
≥ 200 |
100 ÷ <200 |
50 ÷ <100 |
35 ÷ <50 |
< 35 |
dd) Amendment of Clause II.1.5.1 Thermal power plant (center) under section II.1.5 Energy works in Table II.1 Classification of types of industrial works under the main production technology line as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
II.1.5 |
lượng Energy works |
II.1.5.1 Thermal power plant |
Total capacity (MW) |
>2000 |
600 ÷ 2000 |
50 ÷ < 600 |
5 ÷ <50 |
< 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
e) Amendment of Clause II.1.5.1 Lines and substations under section II.1.5 Energy works in Table II.1 Classification of types of industrial works under the main production technology line as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
II.1.5 |
Energy works |
II.1.5.11 Lines and substations |
Voltage (kV) |
≥500 |
220 |
110 |
- |
< 110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Amendment of Clause III.1.3.1 Urban solid waste under section III.1.3 Treatment of solid waste in Table III.1 Classification of technical infrastructure works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
||||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
|||||
III.1.3 |
Treatment of solid waste |
III.1.3.1 Urban solid waste |
|||||||
a) Transshipment station |
ton/day |
- |
> 100 |
> 50 ÷ 100 |
> 5 ÷ 50 |
< 5 |
|||
b) Solid waste landfill |
ha |
- |
≥ 50 |
30 ÷ < 50 |
10 ÷ < 30 |
< 10 |
|||
c) Solid waste burning, treatment and processing plant |
ton/day |
- |
≥500 |
100 ÷ < 500 |
1 ÷ < 100 |
< 1 |
|||
d) Solid waste treatment area |
ha |
≥150 |
50 ÷ <150 |
< 50 |
- |
- |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
h) Amendment of Clause III.1.4.3 Cemetery under section III.1.4 Other works in Table III.1 Classification of technical infrastructure works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||
III.1.4 |
Other works |
III.1.4.3 Cemetery |
ha |
- |
National Cemetery |
> 60 |
30 ÷ <60 |
< 30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
i) Addition of Clause 5 of note of Table I.1, I.2 và I.3; Clause 5 of note of Table II.1, II.2; Clause 4 of note of Table III.1, III.2; note of Table IV with the following contents:
“Retaining wall works or bulk materials is classified by the retaining wall works of section V.1.4 Table V.”
k) Amendment of section IV.1.3 Urban road and section IV.1.4 Rural road works Table IV Classification of traffic works as follows:
Code |
Type of works |
Classification criteria |
Grade of works |
|||||||
Special |
I |
II |
III |
IV |
||||||
IV.1 |
Đường bộ |
IV.1.3 Urban road |
||||||||
a) Urban highways; urban main roads; Urban backbone roads
|
Speed (km/h) |
120 |
80 100 |
|
|
|
||||
b) Inter-area roads |
Speed (km/h) |
- |
- |
60 |
- |
- |
||||
c) Area main road, area road |
Speed (km/h) |
- |
- |
60 |
40 ÷ 50 |
- |
||||
d) Area boundary road, housing group connecting road…
|
Speed (km/h) |
- |
- |
- |
40 |
20 ÷ 30 |
||||
dd) Bike road, walking street |
|
Grade IV |
||||||||
IV.1.4 Urban road |
Type (under Decision No. 315/QD-BGTVT dated February 23, 2011) |
- |
- |
- |
Type AH |
Type A Type B Type C |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Article 2. Amendment and addition of Clause 2, Article 2 of Regulation on issuance of awards on quality of constructional works promulgated with Circular No. 12/2013/TT-BXD dated July 31, 2013 as follows:
“2. Works which have been accepted upon completion and put into operation at least to the end of the warranty period for works in attendance at National Award for quality of constructional works; works which have been accepted upon completion and put into operation for the Award of works of high quality by the time of registration for award consideration.”
Article 3. Amendment and addition of Circular No. 13/2013/TT-BXD dated August 15, 2013
1. Amendment of Point c, Clause 2 of Article 4 as follows:
“c) The rationality of the design to ensure the cost saving in works construction: checking of compatibility between the principal volume of estimate and the design volume; checking of the correctness and rationality of the application of benefits and policies and unit cost and norm of works construction, rate norm, estimate of consultation expenses and other expenses, determination of estimated value of the works; evaluation of design solution for the saving of construction costs.”
2. Amendment of Point a and b, Clause 4 of Article 5 as follows:
“4.The specialized constructional agency directly under the Ministry of Industry and Trade shall carry out the inspection:
a) Works of grade I or higher regardless of capital include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factory, petrochemical and gas processing plants, storage and pipeline ( gasoline, oil, liquefied petroleum gas), manufacturing plants and storage of hazardous chemicals, manufacturing plants and storage of industrial explosives;
b) Works of grade II and III include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factories in the construction investment projects the investment of which is decided by the Minister of Industry and Trade.”
3. Amendment of Point d, Clause 7, Article 5 as follows:
“d) Department of Industry and Trade:
- Works of grade II and III include the types: power transmission lines and substations, power plants, thermal power plants, metallurgical plants, aluminum factories, except for works specified at Point b, Clause 4 of this Article.
- Works of grade IV, III, II include the types: petrochemical and gas processing plants, storage and pipeline (gasoline, oil, liquefied petroleum gas), manufacturing plants and storage of hazardous chemicals, manufacturing plants and storage of industrial explosives, except for works specified at Point C, Clause 4 of this Article.”
4. Addition of Clause 9 of Article 5 as follows:
“9. Based on the reality of localities, the provincial People’s Committee may authorize the inspection of design for some works of grade III and IV under the inspection responsibility of the Department of Construction and Department managing the specialized constructional works to the district People’s Committee, management Board of urban cities and Management Board of Industrial Zones.”
5. Addition of Clause 10 of Article 5 as follows:
“10. When inspecting the design of road works in urban areas, based on the corresponding authority specified in Clause 1, 2 and 7 of this Article, the specialized constructional agency of the Ministry of Transport and the Department of Transport is responsible for consulting the specialized constructional agency of the Ministry of Construction and the Department of Construction about the items of tree, lighting, water supply and drainage, technical tunnels and other urban technical infrastructure items (if any) to ensure the uniformity and improve the efficiency of utilization, saving of costs and landscape and environment.”
6. Addition of Clause 11 to Article 5 as follows:
“11. Within 07 working days after the receipt of all valid documents on consultation specified in Clause 10 of this Article, the specialized constructional agency directly under the Ministry of Construction and the Department of Construction shall send their opinions to the specialized constructional agency of the Ministry of Construction and the Department of Construction.
If exceeding the above time limit without any written opinions from the specialized constructional agency under the Ministry of Construction and the Department of Construction, the specialized constructional agency of the Ministry of Transport and the Department of Transport have the right to inform the inspection result of urban road works to the investor. The specialized constructional agency directly under the Ministry of Construction and the Department of Construction is responsible for not having its own opinions.”
Article 4. Transitional provision
1. For investment construction projects with decision on investment before the effective date of this Circular, the grade of works of the project is determined under the investment Decision;
2. For investment construction projects with decision on investment afterthe effective date of this Circular, the grade of works of the project is determined under the provisions of this Circular;
1. This Circular takes effect from September 01, 2014.
2. Any problem arising during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Construction for consideration and settlement./.
|
FOR THE MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực