Chương 6 Nghị định 109/2013/NĐ-CP: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 109/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/09/2013 | Ngày hiệu lực: | 09/11/2013 |
Ngày công báo: | 04/10/2013 | Số công báo: | Từ số 635 đến số 636 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt đến 20 triệu nếu làm mất hóa đơn
Từ ngày 9/11/2013, nếu làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho khách hàng sẽ bị phạt đến 20 triệu.
Nếu làm mất, hỏng các liên lưu trữ thì còn bị xử phạt theo pháp luật kế toán.
Phạt tiền đến 8 triệu nếu lập hóa đơn không đúng thời điểm;lập không theo thứ tự; không giao cho người mua; lập sai loại hóa đơn; ngày lập hóa đơn trước ngày mua hóa đơn…
Đối với hành vi không hủy hoặc hủy hóa đơn không đúng quy định sẽ bị phạt tối đa là 4 triệu, giảm 2,5 lần so với mức trước 10 triệu trước đây.
Đây là một số nội dung trong Nghị định 109/2013/NĐ-CP về phạt VPHC trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 9/11/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 11 năm 2013 và thay thế Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí; Nghị định số 84/2011/NĐ-CP ngày 20 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và Chương V Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Các quy định khác về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về giá, phí, lệ phí, hóa đơn không nêu tại Nghị định được thực hiện theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./
1. This Decree takes effect on November 09, 2013 and supersedes the Government's Decree No. 106/2003/ND-CP dated September 23, 2003 on penalties for administrative violations pertaining to fee management; the Government's Decree No. 84/2011/ND-CP dated September 20, 2011 on penalties for administrative violations pertaining to price management, and Chapter V of the Government's Decree No. 51/2010/ND-CP dated May 14, 2010 on invoices for goods and services.
2. Other regulations on penalties for administrative violations pertaining to price management, fee management, and invoicing that are not mentioned in this Decree shall comply with the Law on Handling administrative violations.
Article 46. Procedure organization
1. The Ministry of Finance shall provide guidance on the implementation of this Decree.
2. Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decree./.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 6. Hành vi vi phạm chính sách trợ giá, trợ cước
Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hiệp thương giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 14. Hành vi đưa tin thất thiệt về thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ
Điều 16. Hành vi gian lận về giá
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 14. Hành vi đưa tin thất thiệt về thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định công khai chế độ thu phí, lệ phí
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
Điều 32. Hành vi làm mất, cho, bán chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá
Điều 44. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa đơn
Điều 68. Điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 41. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 44. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa đơn
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 22. Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định công khai chế độ thu phí, lệ phí
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về miễn, giảm phí, lệ phí
Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về in chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về quản lý chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 32. Hành vi làm mất, cho, bán chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 41. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 43. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá