Chương 3 Nghị định 109/2013/NĐ-CP: Hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
Số hiệu: | 109/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/09/2013 | Ngày hiệu lực: | 09/11/2013 |
Ngày công báo: | 04/10/2013 | Số công báo: | Từ số 635 đến số 636 |
Lĩnh vực: | Thuế - Phí - Lệ Phí, Vi phạm hành chính | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phạt đến 20 triệu nếu làm mất hóa đơn
Từ ngày 9/11/2013, nếu làm mất, cháy, hỏng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã lập nhưng chưa giao cho khách hàng sẽ bị phạt đến 20 triệu.
Nếu làm mất, hỏng các liên lưu trữ thì còn bị xử phạt theo pháp luật kế toán.
Phạt tiền đến 8 triệu nếu lập hóa đơn không đúng thời điểm;lập không theo thứ tự; không giao cho người mua; lập sai loại hóa đơn; ngày lập hóa đơn trước ngày mua hóa đơn…
Đối với hành vi không hủy hoặc hủy hóa đơn không đúng quy định sẽ bị phạt tối đa là 4 triệu, giảm 2,5 lần so với mức trước 10 triệu trước đây.
Đây là một số nội dung trong Nghị định 109/2013/NĐ-CP về phạt VPHC trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 9/11/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Phạt cảnh cáo trong trường hợp vi phạm lần đầu đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi đối với hành vi đăng ký, kê khai chậm thời hạn theo quy định pháp luật phí, lệ phí.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi khai không đúng, khai không đủ các khoản mục quy định trong các tờ khai thu, nộp phí, lệ phí hay trong tài liệu kế toán để cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký, kê khai thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:
1. Không công khai chế độ thu phí, lệ phí theo quy định;
2. Niêm yết hoặc thông báo không đúng quy định, không rõ ràng gây nhầm lẫn cho người nộp phí, lệ phí.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí.
2. Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
1. Đối với hành vi thu phí, lệ phí không đúng mức phí, lệ phí theo quy định của pháp luật:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền vi phạm từ 300.000.000 đồng trở lên.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc hoàn trả toàn bộ tiền phí, lệ phí do thực hiện sai pháp luật về phí, lệ phí cho người nộp phí, lệ phí. Trong trường hợp không xác định được người để hoàn trả thì nộp vào ngân sách nhà nước;
b) Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do vi phạm pháp luật về mức thu phí, lệ phí.
1. Phạt tiền đối với hành vi khai man, khai khống hồ sơ để được áp dụng quy định miễn, giảm phí, lệ phí. Mức phạt là 20% tính trên số tiền được miễn, giảm. Mức phạt tối thiểu là 500.000 đồng, mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
2. Đối với hành vi khai man, khai khống hồ sơ để được hưởng chênh lệch từ việc thực hiện chính sách miễn, giảm phí, lệ phí:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch đến dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với vi phạm có số tiền chênh lệch từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với vi phạm có số tiền chênh lệch từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm có số tiền chênh lệch từ 300.000.000 đồng trở lên.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước sai quy định của pháp luật:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định pháp luật có giá trị dưới 10.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định của pháp luật có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định của pháp luật có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định của pháp luật có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
đ) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định của pháp luật có giá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;
e) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng tiền phí, lệ phí sai quy định có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên.
2. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng đối với hành vi nhận in, tự in chứng từ không đúng quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nhận in, tự in chứng từ trùng ký hiệu, trùng số.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
1. Đối với hành vi lập chứng từ không ghi rõ các chỉ tiêu quy định trong chứng từ, trừ các chỉ tiêu xác định số tiền phí, lệ phí:
a) Phạt cảnh cáo đối với hành vi vi phạm lần đầu;
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm từ lần thứ hai trở đi.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không lập chứng từ khi thu phí, lệ phí, trừ trường hợp thu phí, lệ phí theo quy định không phải lập chứng từ.
3. Phạt tiền đối với hành vi lập chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ chênh lệch giữa các liên của mỗi số chứng từ như sau:
a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến dưới 1.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị chênh lệch dưới 1.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị chênh lệch từ 1.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến dưới 5.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị chênh lệch từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;
d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị chênh lệch từ 10.000.000 đồng trở lên.
4. Phạt tiền đối với hành vi lập chứng từ khống như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị dưới 2.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị từ 2.000.000 đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có giá trị từ 5.000.000 đồng trở lên.
5. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng cho mỗi số chứng từ đối với hành vi sử dụng chứng từ đã hết giá trị sử dụng.
6. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng cho mỗi số chứng từ đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa nội dung các chỉ tiêu của chứng từ đã sử dụng.
7. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng cho mỗi số chứng từ đối với hành vi sử dụng chứng từ giả.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 và Khoản 7 Điều này.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi thực hiện báo cáo sử dụng, thanh toán, quyết toán sử dụng chứng từ chậm; lưu trữ, bảo quản chứng từ không đúng quy định; áp dụng trong trường hợp vi phạm lần đầu.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện báo cáo sử dụng, thanh toán, quyết toán sử dụng chứng từ chậm; lưu trữ, bảo quản chứng từ không đúng quy định; áp dụng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo sử dụng, thanh toán, quyết toán sử dụng chứng từ.
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi nhận chứng từ không đúng quy định cho mỗi số chứng từ sử dụng. Mức phạt tối đa là 50.000.000 đồng.
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi làm mất các liên của mỗi số chứng từ, trừ liên giao cho người nộp tiền của chứng từ chưa sử dụng, áp dụng trong trường hợp vi phạm lần đầu.
2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với hành vi làm mất các liên của mỗi số chứng từ, trừ liên giao cho người nộp tiền của chứng từ chưa sử dụng, áp dụng trong trường hợp vi phạm từ lần thứ hai trở đi.
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi làm mất liên giao cho người nộp tiền của mỗi số chứng từ chưa sử dụng;
4. Trường hợp cho, bán chứng từ phát hiện đã sử dụng:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ dưới 2.000.000 đồng;
b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến dưới 4.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ từ 2.000.000 đến dưới 5.000.000 đồng;
c) Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến dưới 8.000.000 đồng đối với mỗi số chứng từ có số tiền ghi trong chứng từ từ 5.000.000 đồng trở lên.
5. Trường hợp cho, bán chứng từ chưa sử dụng thì xử phạt theo mức quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp vào ngân sách nhà nước toàn bộ số tiền có được do hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.
ADMINISTRATIVE VIOLATIONS, PENALTIES, REMEDIAL MEASURES PERTAINING TO FEE MANAGEMENT
Article 22. Violations against regulations on free registration and fee statement
1. A warning shall be issued for the first late registration or statement according to legislation on fees and charges.
2. A fine of from 500,000 VND to 1,000,000 VND shall be imposed for the subsequent late registration or statement according to legislation on fees and charges.
3. A fine of from 1,000,000 VND to 3,000,000 VND shall be imposed for making false statement or providing insufficient in the statement form or in accounting documents submitted to competent authorities.
4. A fine of from 3,000,000 VND to 5,000,000 VND shall be imposed for failing to registering or making statement of frees with competent authorities.
Article 23. Violations against regulations on announcement of fee collection
A fine of from 1,000,000 VND to 3,000,000 VND shall be imposed for one of the following violations:
1. Failing to announce the fee collection;
2. Posting or announce fee improperly, ambiguously or confusingly.
Article 24. Violations against regulations on fee payment
1. A warning shall be issued for failing to comply with the fee notice of tax authorities, the deadline for paying fees.
2. A fine of 1 - 3 times the fee being avoided shall be imposed for avoiding fee payment. The maximum fine is 50,000,000 VND.
Article 25. Violations against regulations on fee levels
1. The collection of fees at improper levels shall incur:
a) A fine of from 500,000 VND to below 1,000,000 VND if the improper fee is below 10,000,000 VND;
b) A fine of from 1,000,000 VND to below 3,000,000 VND if the improper fee is from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND;
c) A fine of from 3,000,000 VND to below 5,000,000 VND if the improper fee is from 30,000,000 VND to below 50,000,000 VND;
d) A fine of from 5,000,000 VND to below 10,000,000 VND if the improper fee is from 50,000,000 VND to below 100,000,000 VND;
dd) A fine of from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND if the improper fee is from 100,000,000 VND to below 300,000,000 VND;
e) A fine of from 30,000,000 VND to 50,000,000 VND if the improper fee is from 300,000,000 VND.
2. Remedial measures:
a) Compulsory return of the improper fees to the fee payers. The improper fees shall be remitted to government budget if fee payers are not identifiable;
b) Compulsory remittance of the money earned from the violation to government budget.
Article 26. Violations against regulations on fee reduction and exemption
1. A fine of 20% of the reduced or exempted amount shall be imposed for fabricating documents to apply for fee reduction or exemption. The minimum fine is 500,000 VND; the maximum fine is 50,000,000 VND.
2. The fabrication of documents to profit from the difference from fee reduction or exemption shall incur:
a) A fine of from 500,000 VND to below 1,000,000 VND if the difference is below 10,000,000 VND;
b) A fine of from 1,000,000 VND to below 3,000,000 VND if the difference is from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND;
c) A fine of from 3,000,000 VND to below 5,000,000 VND if the difference is from 30,000,000 VND to below 50,000,000 VND;
d) A fine of from 5,000,000 VND to below 10,000,000 VND if the difference is from 50,000,000 VND to below 100,000,000 VND;
dd) A fine of from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND if the difference is from 100,000,000 VND to below 300,000,000 VND;
e) A fine of from 30,000,000 VND to 50,000,000 VND if the difference is from 300,000,000 VND.
3. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article to government budget.
Article 27. Violations against regulations on management and use of fees classified as government budget when being authorized to collect fees
1. The improper use of fees classified as government budget shall incur:
a) A fine of from 500,000 VND to below 1,000,000 VND if the fee being used improperly is below 10,000,000 VND;
b) A fine of from 1,000,000 VND to below 3,000,000 VND if the fee being used improperly is from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND.
c) A fine of from 3,000,000 VND to below 5,000,000 VND if the fee being used improperly is from 30,000,000 VND to below 50,000,000 VND.
d) A fine of from 5,000,000 VND to below 10,000,000 VND if the fee being used improperly is from 50,000,000 VND to below 100,000,000 VND.
dd) A fine of from 10,000,000 VND to below 30,000,000 VND if the fee being used improperly is from 100,000,000 VND to below 300,000,000 VND.
e) A fine of from 30,000,000 VND to 50,000,000 VND if the fee being used improperly is from 300,000,000 VND.
2. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article to government budget.
Article 28. Violations against regulations on printing fee receipts
1. A fine of from 2,000,000 VND to 4,000,000 VND shall be imposed for printing or taking order to print receipts against the law.
2. e) A fine of from 4,000,000 VND to below 8,000,000 VND shall be imposed printing or taking order to print receipts that have duplicate numbers or symbols
3. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article to government budget.
Article 29. Violations against regulations on registration of fee receipts
1. A fine of from 500,000 VND to 2,000,000 VND shall be imposed for using receipts without applying for a registration with competent authorities as prescribed.
2. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1 and Clause 2 of this Article to government budget.
Article 30. Violations against regulations on using fee receipts
1. If receipts are issued without sufficient information, except for the amount of money:
a) A warning shall be issued for the first violation;
b) A fine of from 500,000 VND to 1,000,000 VND shall be imposed for each subsequent violation.
2. A fine of from 1,000,000 VND to 3,000,000 VND shall be imposed for failing to issue receipts when collecting fees, except for the cases in which receipts are not required.
3. A fine shall be imposed for issuing a receipt in which the amounts in its slips are different:
a) A fine of from 500,000 VND to below 1,000,000 VND if the difference of a receipt is below 1,000,000 VND;
b) A fine of from 1,000,000 VND to below 3,000,000 VND if the difference of a receipt is from 1,000,000 VND to below 5,000,000 VND;
c) A fine of from 3,000,000 VND to below 5,000,000 VND if the difference of a receipt is from 5,000,000 VND to below 10,000,000 VND;
d) A fine of from 5,000,000 VND to below 10,000,000 VND if the difference of a receipt is from 10,000,000 VND.
4. The issuance of fictitious receipts shall incur:
a) A fine of from 1,000,000 VND to below 2,000,000 VND if the value of a receipt is below 2,000,000 VND;
b) A fine of from 2,000,000 VND to below 4,000,000 VND if the value of a receipt is from 2,000,000 VND to below 5,000,000 VND;
c) A fine of from 4,000,000 VND to below 8,000,000 VND if the value of a receipt is from 5,000,000 VND.
5. Each expired receipt being used shall carry a fine of from 1,000,000 VND to 2,000,000 VND.
6. Each receipt being changed shall carry a fine of from 2,000,000 VND to 4,000,000 VND.
7. Every fake receipt being used shall carry a fine of from 4,000,000 VND to 8,000,000 VND.
8. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Clause 4, Clause 5, Clause 6 and Clause 7 of this Article.
Article 31. Violations against regulations on fee receipt management
1. A warning shall be issued for making reports on the use and settlement of receipts behind schedule, storing receipts improperly, applicable to the first violation.
2. A fine of from 100,000 VND to 500,000 VND shall be imposed for making reports on the use and settlement of receipts behind schedule, storing receipts improperly, applicable to the subsequent violation.
3. A fine of from 500,000 VND to 1,000,000 VND shall be imposed for failing to make reports on the use and settlement of receipts.
4. Every improper receipt being received shall carry a fine of from 1,000,000 VND to 2,000,000 VND. The maximum fine is 50,000,000 VND.
Article 32. Losing, giving, selling fee receipts
1. A warning shall be issued for losing the stubs of a receipt, except for the stub kept by the fee payer, applicable to the first violation.
2. A fine of from 100,000 VND to 300,000 VND shall be imposed for losing the stubs of a receipt, except for the stub kept by the fee payer, applicable to the first violation.
3. A fine of from 300,000 VND to 500,000 VND shall be imposed for losing the stub that is kept by the fee payer;
4. Each used receipt that is given or sold shall carry:
a) A fine of from 1,000,000 VND to below 2,000,000 VND if amount in the receipt is below 10,000,000 VND;
b) A fine of from 1,000,000 VND to below 4,000,000 VND if amount in the receipt is from 2,000,000 VND to below 5,000,000 VND;
c) A fine of from 4,000,000 VND to below 8,000,000 VND if amount in the receipt is from 5,000,000 VND.
5. The unused receipts being given or sold shall car the fines mentioned in Clause 1 and Clause 2 of this Article.
6. Remedial measures: compulsory remittance of the money earned from the violations in Clause 1, Clause 2, Clause 3, Clause 4, and Clause 5 of this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 6. Hành vi vi phạm chính sách trợ giá, trợ cước
Điều 7. Hành vi vi phạm quy định về hiệp thương giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 14. Hành vi đưa tin thất thiệt về thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ
Điều 16. Hành vi gian lận về giá
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 7. Đồng tiền khai thuế, nộp thuế
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 12. Hành vi vi phạm quy định về công khai thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 14. Hành vi đưa tin thất thiệt về thị trường, giá cả hàng hóa, dịch vụ
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định công khai chế độ thu phí, lệ phí
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
Điều 32. Hành vi làm mất, cho, bán chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá
Điều 44. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa đơn
Điều 68. Điều kiện hành nghề của tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài
Điều 11. Hiện đại hóa công tác quản lý thuế
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 41. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 44. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý hóa đơn
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 22. Hành vi vi phạm quy định đăng ký, kê khai phí, lệ phí
Điều 23. Hành vi vi phạm quy định công khai chế độ thu phí, lệ phí
Điều 24. Hành vi vi phạm quy định về nộp phí, lệ phí
Điều 25. Hành vi vi phạm quy định về mức phí, lệ phí
Điều 26. Hành vi vi phạm quy định về miễn, giảm phí, lệ phí
Điều 28. Hành vi vi phạm quy định về in chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 29. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 30. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 31. Hành vi vi phạm quy định về quản lý chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 32. Hành vi làm mất, cho, bán chứng từ thu phí, lệ phí
Điều 41. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
Điều 43. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý phí, lệ phí
Điều 3. Hình thức xử phạt và nguyên tắc áp dụng
Điều 33. Hành vi vi phạm quy định về tự in hóa đơn và khởi tạo hóa đơn điện tử
Điều 34. Hành vi vi phạm quy định về đặt in hóa đơn
Điều 35. Hành vi vi phạm quy định về in hóa đơn đặt in
Điều 36. Hành vi vi phạm quy định về mua hóa đơn
Điều 37. Hành vi vi phạm quy định về phát hành hóa đơn
Điều 38. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
Điều 39. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng hóa đơn của người mua
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 9. Hành vi vi phạm quy định về lập phương án giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 18. Hành vi vi phạm quy định đối với doanh nghiệp thẩm định giá
Điều 19. Hành vi vi phạm quy định đối với thẩm định viên về giá
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá
Điều 5. Hành vi vi phạm quy định về bình ổn giá
Điều 8. Hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quyết định
Điều 11. Hành vi vi phạm quy định về đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ
Điều 13. Hành vi tăng hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ bất hợp lý
Điều 21. Hành vi vi phạm đối với tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thẩm định giá
Điều 42. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá