Chương I Luật phòng cháy chữa cháy 2001: Những quy định chung
Số hiệu: | 27/2001/QH10 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/06/2001 | Ngày hiệu lực: | 04/10/2001 |
Ngày công báo: | 08/09/2001 | Số công báo: | Số 33 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Luật phòng cháy chữa cháy 2001 số 27/2001/QH10 quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng, trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân hoạt động, sinh sống trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cháy được hiểu là trường hợp xảy ra cháy không kiểm soát được có thể gây thiệt hại về người, tài sản và ảnh hưởng môi trường.
2. Chất nguy hiểm về cháy, nổ là chất lỏng, chất khí, chất rắn hoặc hàng hoá, vật tư dễ xảy ra cháy, nổ.
3. Cơ sở là từ gọi chung cho nhà máy, xí nghiệp, kho tàng, trụ sở làm việc, bệnh viện, trường học, rạp hát, khách sạn, chợ, trung tâm thương mại, doanh trại lực lượng vũ trang và các công trình khác.
Cơ quan, tổ chức có thể có một hoặc nhiều cơ sở.
4. Cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ là cơ sở trong đó có một số lượng nhất định chất nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của Chính phủ.
5. Đội dân phòng là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy, giữ gìn an ninh trật tự ở nơi cư trú.
6. Đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở là tổ chức gồm những người tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy tại nơi làm việc.
7. Khu vực chữa cháy là khu vực mà lực lượng chữa cháy triển khai các công việc chữa cháy.
8. Chữa cháy bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng, phương tiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn, cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy.
9. Chủ rừng là cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao rừng hoặc giao đất trồng rừng.
1. Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
2. Trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy lấy phòng ngừa là chính; phải tích cực và chủ động phòng ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các vụ cháy xảy ra và thiệt hại do cháy gây ra.
3. Phải chuẩn bị sẵn sàng lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện khác để khi có cháy xảy ra thì chữa cháy kịp thời, có hiệu quả.
4. Mọi hoạt động phòng cháy và chữa cháy trước hết phải được thực hiện và giải quyết bằng lực lượng và phương tiện tại chỗ.
1. Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Công dân từ 18 tuổi trở lên, đủ sức khoẻ có trách nhiệm tham gia vào đội dân phòng, đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở được lập ở nơi cư trú hoặc nơi làm việc khi có yêu cầu.
3. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, chủ hộ gia đình là người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và thường xuyên kiểm tra phòng cháy và chữa cháy trong phạm vi trách nhiệm của mình.Bổ sung
4. Lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân và làm nhiệm vụ chữa cháy.
1. Các cơ quan thông tin, tuyên truyền có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy thường xuyên, rộng rãi đến toàn dân.
2. Cơ quan, tổ chức và hộ gia đình có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền, giáo dục, phổ biến pháp luật và kiến thức về phòng cháy và chữa cháy cho mọi người trong phạm vi quản lý của mình.Bổ sung
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên có trách nhiệm tổ chức và phối hợp với cơ quan chức năng để tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện và giám sát việc thực hiện các quy định của Luật này.
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy sau khi đã thống nhất với Bộ Công an.
2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trong hoạt động có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phải tuân thủ các tiêu chuẩn của Việt Nam về phòng cháy và chữa cháy. Việc áp dụng các tiêu chuẩn của nước ngoài liên quan đến phòng cháy và chữa cháy được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ phải thực hiện bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với tài sản của cơ sở đó. Nhà nước khuyến khích cơ quan, tổ chức và cá nhân khác tham gia bảo hiểm cháy, nổ.
Chính phủ quy định danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, điều kiện, mức phí bảo hiểm cháy, nổ, số tiền bảo hiểm tối thiểu và thành lập doanh nghiệp nhà nước kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ.Bổ sung
Người trực tiếp chữa cháy, người tham gia chữa cháy mà bị hy sinh, bị thương, bị tổn hại sức khoẻ, bị tổn thất về tài sản thì được hưởng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật.
Ngày 04 tháng 10 hàng năm là "Ngày toàn dân phòng cháy và chữa cháy".
1. Nhà nước Việt Nam mở rộng, phát triển quan hệ hợp tác quốc tế trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy.
2. Trong trường hợp xảy ra thảm họa cháy, Nhà nước Việt Nam kêu gọi sự giúp đỡ, hỗ trợ của các nước và các tổ chức quốc tế.
Trong điều kiện khả năng của mình, Nhà nước Việt Nam sẵn sàng giúp đỡ, hỗ trợ các nước về phòng cháy và chữa cháy khi có yêu cầu.
1. Cố ý gây cháy, nổ làm tổn hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; gây thiệt hại tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, cá nhân; ảnh hưởng xấu đến môi trường, an ninh và trật tự an toàn xã hội.
2. Cản trở các hoạt động phòng cháy và chữa cháy; chống người thi hành nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy.
3. Lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm hại đến tính mạng, sức khoẻ con người; xâm phạm tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
4. Báo cháy giả.Bổ sung
5. Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, bảo quản, sử dụng, mua bán trái phép chất nguy hiểm về cháy, nổ; vi phạm nghiêm trọng các quy định quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt và các tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy đã được Nhà nước quy định.Bổ sung
6. Thi công những công trình có nguy hiểm về cháy, nổ mà chưa có thiết kế được duyệt về phòng cháy và chữa cháy; nghiệm thu và đưa vào sử dụng công trình có nguy hiểm về cháy, nổ khi chưa đủ điều kiện bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
7. Làm hư hỏng, tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn.
Article 1.- Scope of regulation
This Law provides for fire prevention and fighting, the building of forces, equipment of means, and policies for fire prevention and fighting activities.
Article 2.- Subjects of application
Agencies, organizations, households and individuals operating and living on the territory of the Socialist Republic of Vietnam shall have to abide by the provisions of this Law and relevant law provisions; in cases otherwise provided for by international agreements which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to, the provisions of such international agreements shall apply.
Article 3.- Term interpretation
In this Law, the following terms shall be construed as follows:
1. Fire means a circumstance where occurs an uncontrollable fire that may cause human and/or property losses as well as environmental impacts.
2. Dangerous inflammables and explosives mean liquid, gaseous or solid substances or goods, supplies, which are easy to burn and/or explode.
3. Establishments collectively refer to factories, enterprises, warehouses, working offices, hospitals, schools, theatres, hotels, markets, trade centers, armed forces� camps and other projects.
An agency or organization may own one or many establishments.
4. Fire and explosion-prone establishments mean those establishments that contain a certain quantity of dangerous inflammables and explosives according to the Government�s regulations.
5. Civil defense groups mean organizations embracing people who participate in fire prevention and fighting activities, maintaining security and order at their residential places.
6. Grassroots fire brigades mean organizations of people who participate in fire prevention and fighting activities at their working places.
7. Fire-fighting area means the area where the fire-fighting force is carrying out fire-fighting activities.
8. Fire fighting means activities of mobilizing and deploying fight-fighting forces and means, switching off power, organizing escape, rescuing people and properties, combating fire spread, extinguishing fire and other activities related to fire fighting.
9. Forest owners mean agencies, organizations and individuals assigned forests or allocated land for afforestation by competent State bodies.
Article 4.- Fire prevention and fighting principles
1. To mobilize the combined strength of entire population for fire prevention and fighting activities.
2. To take prevention as key in the fire prevention and fighting activities; to take initiative in fire prevention, minimizing cases of fire and damage caused by fires.
3. To ready forces, means, plans and other conditions for prompt and efficient extinguishment of fires when they occur.
4. All fire prevention and fighting activities must, first of all, be carried out and handled by on-spot forces and means.
Article 5.- Responsibilities for fire prevention and fighting
1. To prevent and fight fire is the responsibility of every agency, organization, household or individual on the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
2. Citizens, who are full 18 years of age or older and have good health shall have to join civil defense groups or grassroots fire brigades set up at their residential or working places, when so requested.
3. The heads of agencies, organizations and households shall have to organize and regularly inspect fire prevention and fighting activities within the ambit of their respective responsibilities.
4. The fire fighting police shall have to guide and inspect fire prevention and fighting activities of agencies, organizations, households and individuals and perform fire-fighting task.
Article 6.- Responsibility for propagation, popularization and education on fire prevention and fighting
1. Information and propaganda agencies shall have to organize the regular and widespread propagation and popularization of fire prevention and fighting legislation and knowledge to all people.
2. Agencies, organizations and households shall have to organize the propagation, education and popularization of fire prevention and fighting legislation and knowledge for people under their respective management.
Article 7.- Responsibility of Vietnam Fatherland Front and its member organizations
Vietnam Fatherland Front and its member organizations shall have to organize and coordinate with the functional agencies in propagating and encouraging people from all walks of life to implement the provisions of this Law and supervise the implementation thereof.
Article 8.- Issuance and application of fire prevention and fighting standards
1. The competent State bodies shall have to issue fire prevention and fighting standards after reaching agreement with the Ministry of Public Security.
2. Agencies, organizations, households and individuals carrying out activities related to fire prevention and fighting shall have to comply with the Vietnamese standards thereon. The application of foreign standards related to fire prevention and fighting shall comply with the Government’s stipulations.
Article 9.- Fire and explosion insurance
Agencies, organizations and individuals having establishments prone to fire and explosion shall have to buy compulsory insurance for such establishments properties. The State encourages other agencies, organizations and individuals to participate in fire and explosion insurance.
The Government shall prescribe lists of fire and explosion-prone establishments, fire and explosion insurance conditions and premiums, the minimum insurance money amount and the setting up of the State-owned fire and explosion insurance business enterprises.
Article 10.- Policies towards people participating in fire fighting
People who personally fight fires or participate in fire fighting and get killed or injured or suffer from health or property damage shall enjoy the regime and policies prescribed by law.
Article 11.- Day for the entire population to participate in fire prevention and fighting
The 4th of October every year is the "day for the entire population to participate in fire prevention and fighting".
Article 12.- International cooperative relations
1. The Socialist Republic of Vietnam expands and develops international cooperative relations in fire prevention and fighting activities.
2. Where a fire disaster occurs, the State of Vietnam calls for assistance and support from other countries and international organizations.
Within its conditions and capabilities, the State of Vietnam is willing to assist and support other countries in fire prevention and fighting when so requested.
1. Intentionally causing fire or explosion, thus harming people�s life and health; causing material losses to the State, agencies, organizations and individuals; exerting adverse impacts on the environment, social security, order and safety.
2. Obstructing fire prevention and fighting activities; opposing people performing the fire prevention and fighting task.
3. Taking advantage of fire prevention and fighting activities to cause harms to people�s life and health; infringe upon the properties of the State, agencies, organizations and/or individuals.
4. Giving a sham fire alarm.
5. Illegally producing, storing, transporting, preserving, using and/or trading in dangerous inflammables and/or explosives; seriously violating the regulations on management and use of flame and heat sources as well as the fire prevention and fighting standards set by the State.
6. Building fire- and explosion-prone projects without approved designs on fire prevention and fighting; accepting and putting to use fire- and explosion-prone projects when the fire prevention and fighting safety conditions are not fully met.
7. Damaging, arbitrarily changing or removing fire prevention and fighting means and equipment as well as signboards, directory posts and emergency exits.
8. Other acts of violating the provisions of this Law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 21. Trách nhiệm của người sử dụng lao động
Điều 22. Quyền của cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 27. Bàn giao nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai
Điều 25. Điều kiện hưởng chế độ ốm đau
Điều 5. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy
Điều 6. Trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về phòng cháy và chữa cháy
Điều 8. Ban hành và áp dụng tiêu chuẩn về phòng cháy và chữa cháy
Điều 10. Chính sách đối với người tham gia chữa cháy
Điều 13. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư
Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
Điều 19. Phòng cháy đối với rừng
Điều 21. Phòng cháy đối với đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao
Điều 24. Phòng cháy trong sản xuất, cung ứng, sử dụng điện và thiết bị, dụng cụ điện
Điều 25. Phòng cháy đối với chợ, trung tâm thương mại, kho tàng
Điều 26. Phòng cháy đối với cảng, nhà ga, bến xe
Điều 31. Xây dựng và thực tập phương án chữa cháy
Điều 32. Thông tin báo cháy và chữa cháy
Điều 33. Trách nhiệm chữa cháy và tham gia chữa cháy
Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy
Điều 43. Lực lượng phòng cháy và chữa cháy
Điều 44. Thành lập, quản lý, chỉ đạo đội dân phòng và đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở
Điều 47. Tổ chức lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Điều 48. Chức năng, nhiệm vụ của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Điều 55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 57. Nội dung quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy
Điều 26. Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
Điều 23. Trách nhiệm của cơ quan bảo hiểm xã hội
Điều 15. Thiết kế và thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
Điều 16. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong đầu tư xây dựng và sử dụng công trình
Điều 17. Phòng cháy đối với nhà ở và khu dân cư
Điều 18. Phòng cháy đối với phương tiện giao thông cơ giới
Điều 20. Phòng cháy đối với cơ sở
Điều 34. Huy động lực lượng, phương tiện để chữa cháy
Điều 36. Ưu tiên và bảo đảm quyền ưu tiên cho người, phương tiện tham gia chữa cháy
Điều 37. Người chỉ huy chữa cháy
Điều 38. Quyền và trách nhiệm của người chỉ huy chữa cháy
Điều 51. Trang bị phương tiện cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy
Điều 52. Quản lý và sử dụng phương tiện phòng cháy và chữa cháy
Điều 54. Nguồn tài chính đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 55. Ngân sách nhà nước đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy
Điều 56. Khuyến khích đầu tư cho hoạt động phòng cháy và chữa cháy