Chương 4 Luật nuôi con nuôi 2010: Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước về nuôi con nuôi
Số hiệu: | 52/2010/QH12 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 17/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2011 |
Ngày công báo: | 23/09/2010 | Số công báo: | Từ số 562 đến số 563 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về nuôi con nuôi.
2. Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tư pháp thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi.
4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước về nuôi con nuôi tại địa phương.
1. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về nuôi con nuôi.
2. Ban hành và tổ chức thực hiện thống nhất biểu mẫu giấy tờ, sổ sách về nuôi con nuôi; cấp, gia hạn, sửa đổi, thu hồi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
3. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
4. Hợp tác quốc tế về nuôi con nuôi.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này.
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và cho trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi, bảo đảm đúng đối tượng theo quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn ngành lao động, thương binh và xã hội trong việc quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em, có biện pháp phòng ngừa tình trạng trẻ em bị bỏ rơi.
3. Kiểm tra, theo dõi việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng các khoản hỗ trợ, tài trợ từ các tổ chức, cá nhân vì mục đích bảo vệ, chăm sóc trẻ em.
1. Chỉ đạo thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi.
2. Hướng dẫn Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác minh nguồn gốc của trẻ em bị bỏ rơi được cho làm con nuôi.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm sau đây:
a) Quyết định việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài theo quy định của Luật này;
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
c) Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
d) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm sau đây:
a) Giải quyết các việc hộ tịch liên quan đến nuôi con nuôi;
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
c) Kiểm tra, theo dõi tình hình nuôi con nuôi ở địa phương; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm sau đây:
a) Đăng ký, theo dõi việc nuôi con nuôi trong nước, ghi chú việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài;
b) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực nuôi con nuôi theo thẩm quyền;
d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện về tình hình giải quyết việc nuôi con nuôi và thực hiện pháp luật về nuôi con nuôi tại địa phương.
RESPONSIBILITIES OF STATE AGENCIES FOR ADOPTION
Article 44. State management agencies in charge of adoption
1. The Government shall perform unified state management of adoption.
2. The Ministry of Justice shall take responsibility before the Government for performing the state management of adoption.
3. Ministries and ministerial-level agencies shall, within the scope of their respective tasks and powers, coordinate with the Ministry of Justice in performing the state management of adoption.
4. The People's Committees at all levels shall, within the scope of their respective tasks and powers, perform the state management of adoption in their focalities.
Article 45. Responsibilities of the Ministry of Justice
1. To promulgate, or submit to competent state agencies for promulgation, legal documents on adoption.
2. Issue and organize the uniform use of forms of papers and books on adoption; grant, extend, modify and revoke operation licenses of Vietnam-based foreign adoption organizations.
3. Inspect, examine and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to its competence
4. Undertake international cooperation on adoption.
5. Perform other tasks and powers under this Law.
Article 46. Responsibilities of the Ministry of Labor. War Invalids and Social Affairs
. To guide and examine the admission to children to nurturing centers and the placement of these children for adoption to ensure eligible subjects as defined by law.
2. To direct and guide the labor, war invalids and social affairs sector in managing, caring for, nurturing and educating children and taking measures to prevent the abandonment of children.
3. To examine and monitor the receipt, management and use of financial donations and aid from organizations and individuals for child protection and care purposes.
Article 47. Responsibilities of the Ministry of Public Security
1. To direct the implementation of measures to prevent, detect, investigate and handle violations in the adoption domain.
2. To guide provincial-level Police Departments in verifying the origin of abandoned children to be placed for adoption.
Article 48. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs
1. To guide overseas-based Vietnamese representative missions to take necessary measures to protect adopted Vietnamese children in foreign countries.
2. To guide overseas-based Vietnamese representative missions to register adoptions under this Law.
Article 49. Responsibilities of People's Committees at all levels
1. Provincial-level People's Committee shall:
a/ Decide on intercountry adoptions under this Law;
b/ Disseminate and popularize the law on adoption in their localities;
c/ Report to the Ministry of Justice on the settlement of adoptions and the implementation of the law on adoption in their localities;
d/ Inspect, examine, and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence.
2. District-level People's Committees shall;
a/ Settle civil status affairs related to adoption;
b/ Disseminate and popularize the law on adoption in their localities;
c/ Examine and monitor adoptions in their localities; and settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence;
d/ Report to provincial-level People's Committees on the settlement of adoptions and the implementation of the law on adoption in their localities.
3. Commune-level People's Committees shall:
a/ Register and monitor domestic adoptions and record intercountry adoptions;
b/ Disseminate and popularize the law on adoption in their localities;
c/ Settle complaints and denunciations and handle violations of the law on adoption according to their competence;
d/ Report to district-level People's Committees on the settlement of adoption and the implementation of the law on adoption in their localities.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em
Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi
Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
Điều 7. Khuyến khích hỗ trợ nhân đạo cho việc chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
Điều 9. Thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi
Điều 12. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài
Điều 15. Trách nhiệm tìm gia đình thay thế cho trẻ em
Điều 17. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 20. Kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người liên quan
Điều 21. Sự đồng ý cho làm con nuôi
Điều 22. Đăng ký việc nuôi con nuôi
Điều 28. Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
Điều 30. Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
Điều 31. Hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 32. Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
Điều 34. Trách nhiệm kiểm tra và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi
Điều 35. Căn cứ để giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 36. Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi
Điều 40. Công dân Việt Nam ở trong nước nhận trẻ em nước ngoài làm con nuôi
Điều 42. Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới