Thông tư 10/2020/TT-BTP hướng dẫn ghi chép sử dụng lưu trữ sổ mẫu giấy tờ hồ sơ nuôi con nuôi
Số hiệu: | 10/2020/TT-BTP | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tư pháp | Người ký: | Lê Thành Long |
Ngày ban hành: | 28/12/2020 | Ngày hiệu lực: | 26/02/2021 |
Ngày công báo: | 06/02/2021 | Số công báo: | Từ số 281 đến số 282 |
Lĩnh vực: | Quyền dân sự | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SỔ
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên Sổ |
1 |
Sổ đăng ký nuôi con nuôi |
Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
Sổ đăng ký nuôi con nuôi gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Sổ có kích thước tương đương khổ giấy A4 (210 x 297mm), được in thành 100 trang.
Sổ có bìa cứng, cán mờ, được thiết kế màu xanh lá cây chủ đạo, có hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ. Trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở trên dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”, kích thước 24 x 24mm. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đỏ, cỡ chữ 35pt.
Các trang trong Sổ được in trên giấy trắng, khổ A4, định lượng 70gsm trở lên, sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, in 01 màu.
Yêu cầu đối với Sổ cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam:
Sổ được in, đóng thành quyển, bảo đảm chắc chắn, có khả năng sử dụng lâu dài, không bị long gáy, bung trang.
Trên cùng là quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là dòng chữ “BỘ TƯ PHÁP”. Tên biểu mẫu là chữ in hoa đậm, màu đen, cỡ chữ 35pt.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ VÀ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
1 |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - có nội dung) |
2 |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - phôi, không có nội dung) |
3 |
Trích lục nuôi con nuôi trong nước (Bản sao) |
4 |
Đơn xin nhận con nuôi trong nước |
5 |
Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm con nuôi trong nước |
6 |
Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, chỗ ở, điều kiện kinh tế của người nhận con nuôi |
7 |
Báo cáo tình hình phát triển của con nuôi trong nước |
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 x 297mm), in offset 4 x 1 màu. Nội dung chính in trên mặt trước, có hoa văn chìm, ở chính giữa nền hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ, trên mặt trống đồng là hình vẽ bản đồ Việt Nam và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo nhỏ khác... Vị trí hình ngôi sao là Thủ đô Hà Nội. Phía ngoài trống đồng là nền hoa văn và được đóng khung bởi đường viền trang trí. Nền hoa văn trang trí sử dụng màu sắc phù hợp.
Nội dung chính được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20 x 20mm. Tên biểu mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 22pt.
Mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước là bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính sau này”, được in trên nền hoa văn phù hợp. Nội dung bảng sử dụng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 12pt, kích thước bảng là 158 x 260mm.
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước (bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có quốc hiệu, quốc huy và tên biểu mẫu tại mặt trước, bảng “Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính sau này” ở mặt sau của Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
1 |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - có nội dung) |
2 |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung) |
3 |
Trích lục nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản sao) |
4 |
Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay |
5 |
Văn bản xác nhận trẻ em đủ điều kiện làm con nuôi nước ngoài |
6 |
Văn bản về đặc điểm sở thích, thói quen đáng lưu ý của trẻ em được cho làm con nuôi |
7 |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột, song ngữ Việt - Anh) |
8 |
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài (Sử dụng cho trường hợp nhận trẻ em sống tại cơ sở nuôi dưỡng, song ngữ Việt - Anh) |
9 |
Đơn xin cấp, gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Song ngữ Việt - Anh) |
10 |
Giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam |
11 |
Báo cáo tình hình phát triển của trẻ em Việt Nam được cho làm con nuôi ở nước ngoài (Song ngữ Việt - Anh) |
12 |
Báo cáo tình hình hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt Nam (Song ngữ Việt - Anh) |
13 |
Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài |
14 |
Trích lục ghi vào Sổ việc nuôi con nuôi đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (Bản sao) |
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (bản chính - có nội dung), Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài phù hợp Công ước La Hay gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Được in trên giấy trắng định lượng 120gsm, khổ giấy A4 (210 x 297mm), in offset 4 x 1 màu. Nội dung chính in trên mặt trước, có hoa văn chìm, ở chính giữa nền hoa văn là hình trống đồng Ngọc Lũ, trên mặt trống đồng là hình vẽ bản đồ Việt Nam và các quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa, các đảo nhỏ khác... Vị trí hình ngôi sao là Thủ đô Hà Nội. Phía ngoài trống đồng là nền hoa văn và được đóng khung bởi đường viền trang trí. Nền hoa văn trang trí sử dụng màu sắc phù hợp.
Nội dung được soạn thảo bằng font chữ Times New Roman, bảng mã Unicode, cỡ chữ 13pt, khoảng cách dòng là 21.5pt, trường nội dung chữ cách mép giấy hai bên là 23mm, cách mép trên 12.8mm và mép dưới là 18mm. Phía trên cùng là quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”. Tiếp phía dưới là hình ảnh quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có kích thước là 20 x 20mm. Tên biểu mẫu màu đỏ, in hoa đậm, cỡ chữ 22pt.
Quyết định nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài (Bản chính - phôi, không có nội dung) gồm các chi tiết kỹ thuật, mỹ thuật như sau:
Là phôi in màu theo các mô tả chi tiết nêu trên, có quốc hiệu, quốc huy và tên biểu mẫu.
DANH MỤC MẪU GIẤY TỜ DÙNG CHUNG CHO VIỆC ĐĂNG KÝ NUÔI CON NUÔI TRONG NƯỚC VÀ NUÔI CON NUÔI CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Tên giấy tờ |
1 |
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi |
2 |
Biên bản giao nhận con nuôi |
3 |
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của cha, mẹ đẻ, người giám hộ về việc cho con làm con nuôi |
4 |
Văn bản thể hiện ý kiến đồng ý của người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng về việc cho trẻ em làm con nuôi |
5 |
Văn bản lấy ý kiến đồng ý của trẻ em từ đủ 09 tuổi trở lên về việc làm con nuôi |
6 |
Văn bản thông báo về việc không tìm được gia đình thay thế trong nước cho trẻ em |
MINISTRY OF JUSTICE OF VIETNAM |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 10/2020/TT-BTP |
Hanoi, December 28, 2020 |
Promulgating and providing instructions for completion, use, management and storage of adoption Registers and set forms of adoption documentation and dossiers
Pursuant to the Law on Child Adoption dated June 17, 2010;
Pursuant to Decree No. 19/2011/ND-CP dated March 21, 2011 of the Government elaborating implementation of certain Articles of the Law on Child Adoption; Decree No. 24/2019/ND-CP dated March 05, 2019 on amendments to Decree No. 19/2011/ND-CP dated March 21, 2011 of the Government elaborating certain Articles of the Law on Child Adoption;
Pursuant to Decree No. 96/2017/ND-CP dated August 16, 2017 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Justice;
At the request of the Director of the Department of Child Adoption;
The Minister of Justice hereby promulgates and provides instructions for completion, use, management and storage of adoption registers and set forms of adoption documentation and dossiers.
This Circular promulgates and provides instructions for completion and use of set forms of adoption registers, registers for issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers to operate in Vietnam, adoption documentation; storage and management of adoption registers and documentation, dossiers on domestic adoption and dossiers on intercountry adoption, dossiers on issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers to operate in Vietnam.
Article 2: Entities eligible for use of the above-mentioned set forms of registers and documentation
1. Vietnamese citizens, Vietnamese people residing in foreign countries, foreigners permanently residing in Vietnam and foreigners permanently residing in foreign countries who have requests for settling issues related to child adoption in Vietnam;
2. The People’s Committees at all levels;
3. Departments of Justice of provinces and central-affiliated cities (hereinafter referred to as "Departments of Justice”);
4. Overseas Vietnamese representative agencies;
5. Department of Child Adoption affiliated to the Ministry of Justice;
6. Foreign adoption service providers that applying for issuance, extension and modification of licences of foreign adoption in Vietnam;
7. Other relevant individuals and organizations as prescribed by the Law on Child Adoption.
Article 3: Promulgation of set forms of registers and documentation
1. Set forms of registers and documentation enclosed herewith include:
a) 02 set forms of register (Appendix 1);
b) 07 set forms of documentation used for application for domestic adoption (Appendix 2);
c) 14 set forms of documentation used for application for intercountry adoption (Appendix 3);
d) 06 set forms of documentation used for application for both domestic and intercountry adoption (Appendix 4).
2. Standards of sizes, colors and specifications of set forms of registers and documentation are specified in the Appendices enclosed herewith.
Article 4: Printing and publication of set forms of registers and documentation
1. Set forms of registers and documentation shall be updated on the web portal of the Ministry of Justice at www.moj.gov.vn; Adoption registration agencies may access, print and use these forms, except for set forms of registers and documentation prescribed in Clause 2 of this Article.
Set forms of adoption registers and documentation printed by adoption registration agencies must be printed in good black ink that will not smudge or fade.
2. The Ministry of Justice shall print certificates of domestic adoption (both completed and blank certificates), decisions on intercountry adoption (both completed and blank decisions), licences of foreign adoption service providers to operate in Vietnam, certificates of intercountry adoption appropriate to the Hague Convention and adoption registers.
On the basis of demands of local authorities, Departments of Justice shall contact Judicial Publishing House affiliated to the Ministry of Justice to apply for purchase of set forms of adoption registers and documentation.
3. Adoption registration agencies that are using the common civil status management software pay directly print information on the blank certificates of domestic adoption and decisions on intercountry adoption which are approved by the Ministry of Justice.
4. Individuals and organizations undergoing adoption processes (hereinafter referred to as "requesters") shall print and use application forms, declaration forms and report forms on the web portal of the Ministry of Justice at www.moj.gov.vn.
In case requesters cannot print application forms, declaration forms and report forms by themselves, adoption registration agencies shall print and provide them for the requesters free of charge.
Article 5. Completion and formatting of adoption registers, registers for issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers in Vietnam and adoption documentation
1. Justice - civil status officials of communes, persons performing civil status-related works in the Departments of Justice of districts, officials of Departments of Justice, diplomats, consuls and officials of the Department of Child Adoption affiliated to the Ministry of Justice who are handling adoption processes (hereinafter referred to as “process handlers”) shall be responsible for completion of adoption registers and documentation. The written content must be accurate and not be erased; handwriting must be clear and legible; the adoption register and documentation must not include abbreviations and be written in the same ink color; do not use red ink.
Computers shall be used to enter information into the registers for issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers to operate in Vietnam.
2. Last names, middle names and first names of adoptive parents and adopted children must be capitalized according to their identity cards/passports/birth certificates or other equivalent documents with their photos and personal information granted by competent authorities.
3. The place of birth shall be the place specified in the birth certificate of the adopted child.
4. The identity card field must include the number, issuer and date of issuance of the valid identity card/passport or another equivalent document with the photo and personal infomation issued by competent authorities.
E.g. Identity card No. 00108912345, issued by Hanoi city police on October 20, 2014; Passport No. 503705379, issued by the United States Department of State on December 23, 2019.
5. The place of residence field shall be written as follows:
a) If the adoptive parents are Vietnamese citizens residing in Vietnam or foreigners permanently residing in Vietnam, the permanent address including the commune, district and province must be filled in. In case a step-child is adopted by the step-father or step-mother or aunt/uncle, and there is no permanent address, the temporary address shall be written; if both the permanent address and temporary address are not available, the current address shall be written.
b) If the adoptive parent is a foreigner permanently residing in a foreign country, the permanent address in the foreign country shall be written. If a foreigner is working and studying in Vietnam during at least 01 year, both the permanent address in the foreign country and the temporary address in Vietnam shall be written.
c) The place of residence of the adopted child shall be his/her permanent address, including the commune, district and province. If the adopted child lives in an institution, the name and address of the institution shall be written.
6. The adoption registration agency field shall be written as follows:
a) If the domestic adoption is filed in Vietnam, the commune, district and province of the place where the application is made shall be specified.
b) If the domestic adoption is filed with an overseas Vietnamese representative agency, the name of such agency shall be specified (E.g. the Embassy of Vietnam in Berlin).
c) The district and province shall be specified in the adoption register in case the adoption has been processed by a competent foreign authority.
d) If the intercountry adoption is filed, the name of the Department for Justice where the application is made shall be written.
Article 6. Correction of errors detected when completing adoption registers and documentation
1. During adoption application, if any error is detected on an adoption document, the process handler must destroy such it and make a new one instead of providing the rectified document.
2. During adoption application, if any error is detected when completing the adoption register, the process handler must strike through the wrong part and write the correct information above or next to it. Do not write over or erase and write over the wrong text.
If any page is blank, the process handler shall cross such page.
The remark column of the adoption register must contain the corrected contents; date of correction; signature and full name of the process handler.
The process handler shall be responsible for reporting to the Head of the adoption agency the correction of errors. The Head of the adoption registration agency shall be responsible for inspecting and putting a seal to the corrected contents for confirmation.
The process handler shall not erase, rectify and add any content without permission, thereby falsifying the content recorded in the adoption documentation and adoption register.
3. After adoption application, if any new error is detected on the adoption documentation or adoption register due to the fault of the adopter or the adoption registration agency, a correction must be made. The procedures for correction shall comply with regulations of law on civil status correction.
Article 7. Storage and management of adoption registers and dossiers
1. Adoption registers must be stored and preserved permanently by adoption registration agencies to serve the people and management of the state.
2. The dossiers on domestic adoption, dossiers on intercountry adoption, dossiers on and registers for issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers in Vietnam shall be stored as prescribed by archiving laws, and may be digitalized and stored electronically.
3. The Department of adoption, overseas Vietnamese representative agencies, the People’s Committees of communes and districts, Departments of Justice shall be responsible for storage, preservation and use of adoption registers and dossiers, dossiers on issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers in Vietnam as prescribed by law; implementation of measures to prevent and control storms, floods, fire, dampness and termites to ensure safety.
1. If the dossiers on domestic adoption, dossiers on intercountry adoption, dossiers on issuance, extension and modification of licences of foreign adoption service providers in Vietnam have been received by competent regulatory agencies before the day on which this Circular comes into force but they are still not processed completely, the set forms of adoption documentation contained in these dossiers will continue to be valid as prescribed in Circular No. 12/2011/TT-BTP dated June 27, 2011 of the Ministry of Justice on promulgation and provision of instructions on completion, storage and use of adoption forms and Circular No. 24/2014/TT-BTP dated December 29, 2014 of the Ministry of Justice on amendments to certain Articles of Circular No. 12/2011/TT-BTP.
2. Certificates of adoption, decisions on sending intercountry adoption of Vietnamese children and adoption registers made using the Forms enclosed with Circular No. 24/2014/TT-BTP dated December 29, 2014 of the Ministry of Justice which are used in competent regulatory agencies may be used until the end of June 30, 2021.
1. This Circular comes into force from February 26, 2021 and replaces Circular No. 12/2011/TT-BTP dated June 27, 2011 of the Ministry of Justice on promulgation and provision of instructions on completion, storage and use of adoption forms and Circular No. 24/2014/TT-BTP dated December 29, 2014 of the Ministry of Justice on amendments to certain Articles of Circular No. 12/2011/TT-BTP.
2. Form No. 01/BC/PTTE prescribed at Point a Clause 2 Article 9 and Form No. 02/BC/VPCNNNg precribed in Clause 1 Article 10 of Circular No. 21/2011/TT-BTP dated November 21, 2011 of the Ministry of Justice on management of foreign adoption offices in Vietnam shall be annulled.
3. During the period of implementation, any difficulties should be promptly reported to Ministry of Justice for consideration and instruction./.
|
MINISTER |
LIST OF REGISTERS
(Issued together with Circular No. 10/2020/TT-BTP dated December 28, 2020 of the Minister of Justice of Vietnam)
No. |
Name of register |
1 |
Adoption register |
2 |
Register for issuance, extension and modification of the licence to operate of the foreign adoption service provider in Vietnam |
The adoption register includes the following technical and artistic specifications:
The register has the same size as A4 paper (210 x 297mm) with 100 pages.
The register has a hard cover added with a matte lamination finish. Its primary color is green. The register is designed with the pattern of the Ngoc Lu drum. The text “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (the official name and motto of Vietnam) is at the top. The image of the national emblem of the Socialist Republic of Vietnam is immediately below the text and above the phrase “BỘ TƯ PHÁP” ("MINISTRY OF JUSTICE”) , with the size of 24 x 24mm. The name of the form is capitalized, bold, has a red color and the font of 35-point size.
Pages in the register must be printed in 01 color on A4 white paper with thickness of 70gsm or more; 12-point Times New Roman and Unicode shall be used.
Requirements for the register for issuance, extension and modification of the licence to operate of the foreign adoption service provider in Vietnam:
The register must be printed and bound into a book, so that it is firm, capable of long-term use, without damage to the back and pages of the register.
The text “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (the official name and motto of Vietnam) is at the top. The phrase “BỘ TƯ PHÁP” ("MINISTRY OF JUSTICE”) is immediately below the text. The name of the form is capitalized, bold and has the font of 35-point size.
LIST OF SET FORMS OF DOCUMENTATION PROVIDED FOR DOMESTIC ADOPTION APPLICATION IN THE COMMUNE-LEVEL PEOPLE’S COMMITTEES AND OVERSEAS VIETNAMESE REPRESENTATIVE AGENCIES
(Enclosed with Circular No. 10/2020/TT-BTP dated December 28, 2020 of the Minister of Justice)
No. |
Name of documentation |
1 |
Completed certificate of domestic adoption |
2 |
Blank certificate of domestic adoption |
3 |
Extracted copy of domestic adoption record |
4 |
Application for domestic adoption |
5 |
Application for domestic adoption of the child living at the institution |
6 |
Written certification of family situation, housing condition and financial capacity of adopter |
7 |
Report on development of domestically adopted child |
The completed certificate of domestic adoption includes the following technical and artistic specifications:
The certificate is printed in 01 color on A4 white paper (210 x 297mm) with thickness of 120gsm; and uses 4/1 color offset printing . The main content is printed on the front of the certificate with a sunken pattern. An image of Ngoc Lu drum with the map drawing of Vietnam, Truong Sa, Hoang Sa, archipelagos, and other small islands on the drumheads is in the middle of the pattern. The star-shaped location on the map is Hanoi. Outside of the drum, there is a pattern background which is framed by a decorative border. The decorative pattern background is coloured by appropriate colors.
When drafting the main content, 12-point Times New Roman and Unicode, 21,5-point line spacing shall be used; the text field is 23mm from the edge of the paper on both sides, 12.8mm from the top edge and 18mm from the bottom edge. The text “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (the official name and motto of Vietnam) is at the top. The image of the national emblem of the Socialist Republic of Vietnam is immediately below the text, with the size of 20 x 20mm. The name of the form is capitalized, bold, has a red color and the font of 22-point size.
On the back side of the certificate of domestic adoption, a table "Phần ghi chú những thông tin thay đổi, cải chính sau này” ("Remark of the changed and corrected information” is printed on an appropriate pattern background. 12-point Times New Roman and Unicode shall be used in the table, and the size of the table is 158 x 260mm.
The blank certificate of domestic adoption includes the following technical and artistic specifications:
It is the color print template according to the above-mentioned specifications.
LIST OF SET FORMS OF DOCUMENTATION PROVIDED FOR INTERCOUNTRY ADOPTION APPLICATION
(Enclosed with Circular No. 10/2020/TT-BTP dated December 28, 2020 of the Minister of Justice)
No. |
Name of documentation |
1 |
Completed decision on intercountry adoption |
2 |
Blank decision on intercountry adoption |
3 |
Extracted copy of intercountry adoption record |
4 |
Certificate of intercountry adoption in accordance with the Hague Convention |
5 |
Written certification of child’s availability for foreign adoption |
6 |
Document on noticeable characteristics of interests and habits of child relinquished to be adopted child |
7 |
Application for Vietnamese child intercountry adoption (this application is used for adoption of a step - child or biological niece/nephew and is written in Vietnamese and English) |
8 |
Application for Vietnamese child intercountry adoption (this application is used for adoption of a child living in institution and is written in Vietnamese and English) |
9 |
Application for issuance, extension and modification of the license of foreign adoption service provider in Vietnam, which is written in Vietnamese and English |
10 |
Licence to operate of foreign adoption service provider in Vietnam |
11 |
Report on development of an adopted Vietnamese child in intercountry adoption, which is written in Vietnamese and English) |
12 |
Report on the operation of foreign adoption service provider in Vietnam, which is written in Vietnamese and English |
13 |
Extracted copy of the entry of the adoption process handled by the competent authority of the foreign country |
14 |
Extracted copy of the entry of the adoption processed handled by the competent authority of the foreign country |
Completed decision on intercountry adoption and certificate of intercountry adoption in accordance with the Hague Convention include the following technical and artistic specifications:
The certificate is printed in 01 color on A4 white paper (210 x 297mm) with thickness of 120gsm; and use 4/1 color offset printing . The main content is printed on the front of the certificate with a sunken pattern. An image of Ngoc Lu drum with the map drawing of Vietnam, Truong Sa, Hoang Sa archipelagos and other small islands on the drumheads is in the middle of the pattern. The star-shaped location on the map is Hanoi. There is a patterned background which is framed by decorative borders at the outside of the drum. The decorative pattern background is coloured by appropriate colors.
When drafting the main content, 13-point Times New Roman and Unicode, 21.5-point line spacing shall be used; the text field is 23mm from the edge of the paper on both sides, 12.8mm from the top edge and 18mm from the bottom edge. The text “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (the official name and motto of Vietnam) is at the top. The image of the national emblem of the Socialist Republic of Vietnam is immediately below the text, with the size of 20 x 20mm. The name of the form is capitalized, bold, has a red color and the font of 22-point size.
Blank decision on intercountry adoption includes the following technical and artistic specifications:
It is the color print template according to the above-mentioned specifications.
LIST OF SET FORMS OF DOCUMENTATION PROVIDED FOR BOTH DOMESTIC AND INTERCOUNTRY ADOPTION APPLICATION
(Enclosed with Circular No. 10/2020/TT-BTP dated December 28, 2020 of the Minister of Justice)
No. |
Name of documentation |
1 |
Declaration on adoption re-application |
2 |
Report on child adoption |
3 |
Consultation document on consent to adoption of child’s biological parents and guardian |
4 |
Written consent of the head of the institution to child adoption |
5 |
Consultation document on consent of the adopted child aged at least 09 to adoption |
6 |
Written notification of failure to find domestic family substitute for the child |