Chương III Luật hợp tác xã 2023: Thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Số hiệu: | 17/2023/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 20/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 29/07/2023 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Luật Hợp tác xã 2023 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023, trong đó có quy định tiêu chí phân loại hợp tác xã.
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Cụ thể, hợp tác xã được phân loại siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn theo tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí là:
- Doanh thu;
- Tổng số vốn.
Đối với hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn thì được xác định theo lĩnh vực hoạt động.
Chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã
Đơn cử như chính sách đất đai:
- Trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chính quyền địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê; ưu đãi hợp lý về giá và thời gian cho thuê đất đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chưa được hỗ trợ thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê đất, đất có mặt nước của Nhà nước để sản xuất, kinh doanh thì được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước; trường hợp thuê, thuê lại đất, đất có mặt nước của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sản xuất, kinh doanh thì được Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Nhà nước tạo điều kiện để tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sử dụng đất ổn định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ngoài ra, còn có nhiều chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã như:
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực, thông tin, tư vấn;
- Chính sách thuế, phí và lệ phí;
- Chính sách tiếp cận vốn, bảo hiểm;
- Chính sách ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Chính sách tiếp cận và nghiên cứu thị trường;
- Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị;
- Chính sách hỗ trợ tư vấn tài chính và đánh giá rủi ro;...
Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 và thay thế Luật Hợp tác xã 2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
2. Thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã bao gồm:
a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không bị mất năng lực hành vi dân sự, không có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; khi tham gia các giao dịch dân sự, lao động thì phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân thành lập, hoạt động tại Việt Nam. Các thành viên của tổ chức này phải cử một người đại diện theo quy định của Bộ luật Dân sự để thực hiện quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác xã;
d) Pháp nhân Việt Nam.
3. Cá nhân, tổ chức phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn hoặc nộp phí thành viên và đáp ứng điều kiện quy định của Luật này và Điều lệ.
4. Thành viên của hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
5. Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
6. Hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
7. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của hợp tác xã.
1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:
a) Được hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;
b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ;
c) Được hưởng phúc lợi của hợp tác xã;
d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;
đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;
g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã;
h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã;
k) Ra khỏi hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;
m) Được nhận phần giá trị tài sản còn lại của hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:
a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;
b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với hợp tác xã;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp vào hợp tác xã;
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;
e) Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí.
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức:
a) Thành viên là cá nhân đã chết; bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
b) Thành viên là tổ chức chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
d) Thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã;
đ) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
e) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và g khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và e khoản 1 Điều này;
b) Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
4. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.
1. Thành viên liên hiệp hợp tác xã bao gồm:
a) Thành viên chính thức là hợp tác xã;
b) Thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn là pháp nhân Việt Nam.
2. Hợp tác xã, pháp nhân Việt Nam phải có đơn tự nguyện gia nhập, góp vốn và đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.
3. Thành viên của liên hiệp hợp tác xã có thể đồng thời là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã, trừ trường hợp Điều lệ có quy định khác.
4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài khi tham gia là thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan;
b) Điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về đầu tư.
5. Liên hiệp hợp tác xã có thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật có liên quan.
6. Tổng số thành viên chính thức là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải chiếm tỷ lệ dưới 35% tổng số thành viên chính thức của liên hiệp hợp tác xã.
1. Thành viên chính thức có quyền sau đây:
a) Được liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ, việc làm;
b) Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã;
c) Được hưởng phúc lợi của liên hiệp hợp tác xã;
d) Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự Đại hội thành viên;
đ) Được biểu quyết nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
e) Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu;
g) Kiến nghị, yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của liên hiệp hợp tác xã;
h) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của liên hiệp hợp tác xã;
k) Ra khỏi liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
l) Được trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp theo quy định của Luật này và Điều lệ;
m) Được nhận giá trị tài sản còn lại của liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và Điều lệ;
n) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật;
o) Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm b, c, g, i, k, l, m, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có quyền sau đây:
a) Các quyền quy định tại các điểm a, c, i, k, n và o khoản 1 Điều này;
b) Tham gia và phát biểu nhưng không được biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên khi được mời.
1. Thành viên chính thức có nghĩa vụ sau đây:
a) Góp đủ, đúng thời hạn phần vốn góp đã cam kết theo quy định của Điều lệ;
b) Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký hoặc góp sức lao động theo thỏa thuận với liên hiệp hợp tác xã;
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi phần vốn góp;
d) Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
đ) Tuân thủ tôn chỉ, mục đích, Điều lệ, quy chế của liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết Đại hội thành viên và quyết định của Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn;
e) Nghĩa vụ khác theo quy dinh của pháp luật và Điều lệ.
2. Thành viên liên kết góp vốn có nghĩa vụ quy định tại các điểm a, c, d, đ và e khoản 1 Điều này.
3. Thành viên liên kết không góp vốn có nghĩa vụ sau đây:
a) Nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ. Phí thành viên không phải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Phí và lệ phí;
b) Nghĩa vụ quy định tại các điểm b, d, đ và e khoản 1 Điều này.
1. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên chính thức bao gồm:
a) Thành viên chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
b) Liên hiệp hợp tác xã chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
c) Thành viên tự nguyện ra khối liên hiệp hợp tác xã;
d) Thành viên bị khai trừ theo quy định của Điều lệ;
đ) Thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc không góp sức lao động trong thời gian liên tục theo quy định của Điều lệ;
e) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên không thực hiện góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong Điều lệ.
2. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết góp vốn theo quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này.
3. Các trường hợp chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
a) Các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này;
b) Không nộp phí thành viên theo quy định của Điều lệ.
4. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, giải quyết quyền, nghĩa vụ đối với thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và Điều lệ.
MEMBERS OF COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS
Section 1. MEMBERS OF COOPERATIVES
Article 30. Qualification for membership
1. An official member or contributing member of a cooperative must be:
a) a Vietnamese citizen who is aged 18 or older and has full capacity for civil acts;
b) an individual that is a foreign investor possessing a valid investment registration certificate as prescribed by the Law on investment;
c) a family household, artel or another organization that does not have the status of juridical person, and is duly established and operating in Vietnam. These organizations must appoint their representatives as prescribed by the Civil Code to perform rights and obligations of a member of the cooperative; or
d) a Vietnamese juridical person.
2. A non-contributing member of a cooperative must be:
a) an individual that is a Vietnamese citizen, or a foreigner lawfully residing in Vietnam, who is aged 18 or older and has full capacity for civil acts;
b) a Vietnamese citizen who is aged 15 to under 18, and is not incapacitated or a person with limited capacity for civil acts or a person with difficulty in awareness or control of his/her own acts. When entering into civil transactions or performing certain works, this member must also meet relevant conditions laid down in relevant laws;
c) a family household, artel or another organization that does not have the status of juridical person, and is duly established and operating in Vietnam. These organizations must appoint their representatives as prescribed by the Civil Code to perform rights and obligations of a member of the cooperative; or
d) a Vietnamese juridical person.
3. Organizations and individuals must submit applications for voluntary admission, make capital contribution or pay membership fees, and meet relevant conditions laid down in this Law and the cooperative’s charter.
4. An organization or individual may become a member of more than one cooperative, unless otherwise prescribed by a cooperative’s charter.
5. In order to become an official member or contributing member of a cooperative, an individual that is a foreign investor or a foreign-invested organization shall be required to meet:
a) Market access conditions for foreign investors laid down in the Law on investment and relevant laws;
b) Conditions for ensuring national defense and security laid down in the Law on investment.
6. A cooperative that admits foreign-invested organizations and/or individuals that are foreign investors as its official members or contributing members shall be required to meet market access conditions for foreign investors laid down in the Law on investment and relevant laws.
7. Total number of official members that are foreign-invested organizations and individuals being foreign investors must be less than 35% of total official members of a cooperative.
1. A cooperative’s official member shall be entitled to:
a) be provided by the cooperative with products, services and employment;
b) receive incomes distributed in accordance with this Law and the cooperative’s charter;
c) receive welfare benefits of the cooperative;
d) attend or elect delegates to the GMM;
dd) vote on matters falling under the jurisdiction of the GMM;
e) stand as a candidate for or nominate persons to the position of members of the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controller and other managerial positions to be elected;
g) request the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controller to explain the cooperative’s operations;
h) request the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controller to convene extraordinary GMM;
i) be provided with necessary information concerning the cooperative’s operations; be provided with training and re-training for improving the member’s professional qualifications to serve the cooperative’s operation;
k) leave the cooperative in accordance with this Law and the cooperative’s charter;
l) have part or entire amount of the member’s stakes returned as prescribed in this Law and the cooperative’s charter;
m) receive the remaining assets of the cooperative in accordance with this Law and the cooperative’s charter;
n) file complaints, denunciations or lawsuits in accordance with regulations of law;
o) exercise other rights as prescribed by law and the cooperative’s charter.
2. A cooperative’s contributing member shall be entitled to:
a) exercise the rights specified in Points b, c, g, i, k, l, m, n and o Clause 1 of this Article;
n) attend and comment without voting in meetings of the GMM, if invited.
3. A cooperative’s non-contributing member shall be entitled to:
a) exercise the rights specified in Points a, c, i, k, n and o Clause 1 of this Article;
n) attend and comment without voting in meetings of the GMM, if invited.
Article 32. Obligations of members
1. A cooperative’s official member shall be obliged to:
a) make capital contributions in full and on schedule as promised in the cooperative’s charter;
b) use the cooperative’s products/services as registered or make labour contribution as agreed upon with the cooperative;
c) assume liability for the cooperative’s debts and other financial obligations which is equal to the member’s stakes in the cooperative;
d) make compensation for damage caused to the cooperative in accordance with regulations of law and the cooperative’s charter;
dd) comply with guidelines, objectives, charter and internal regulations of the cooperative, resolutions of the GMM, and decisions issued by the Board of Directors (in case of fully-organized management model) or by the Director (in case of simplified management model);
e) perform other obligations as prescribed by law and the cooperative’s charter.
2. Contributing members shall be obliged to perform the obligations in points a, c, d, dd and e Clause 1 of this Article.
3. A cooperative’s non-contributing member shall be obliged to:
a) pay membership fees as prescribed in the cooperative’s charter. Membership fees must not be paid to state budget as prescribed by the Law on fees and charges.
b) perform the obligations in Points b, d, dd and e Clause 1 of this Article.
Article 33. Termination of membership
1. The membership of an official member shall be terminated in the following cases:
a) A member that is an individual dies; is declared by a Court dead, missing or incapacitated, or to be a person with limited capacity for civil acts or difficulty in awareness or control of his/her own acts;
b) A member that is an organization ceases to exist, is dissolved or declared bankrupt;
c) The cooperative ceases to exist, is dissolved or declared bankrupt;
d) A member voluntarily leaves the cooperative;
dd) A member is expelled according to the cooperative’s charter;
e) A member has neither used products/services nor made labour contribution for a consecutive period prescribed in the cooperative’s charter;
g) At the capital contribution time, a member fails to make capital contribution as promised or makes a capital contribution which is lower than the minimum capital contribution prescribed in the cooperative’s charter.
2. The membership of contributing members shall be terminated according to Points a, b, c, d, dd and g Clause 1 of this Article.
3. The membership of a non-contributing member shall be terminated:
a) In the cases specified in Points a, b, c, d, dd and e Clause 1 of this Article; or
b) if the member fails to pay membership fees as prescribed in the cooperative’s charter.
4. The authority to decide termination of membership, and settlement of rights and obligations of members that have their membership terminated shall comply with the provisions of this Law and the cooperative’s charter.
Section 2. MEMBERS OF COOPERATIVE UNIONS
Article 34. Qualification for membership
1. Members of a cooperative union include:
a) Official members that are cooperatives; and
b) Contributing members and non-contributing members that have the status of Vietnamese juridical person.
2. Cooperatives and Vietnamese juridical persons must submit applications for voluntary admission, make capital contribution, and meet relevant conditions laid down in this Law and the cooperative union’s charter.
3. A member of a cooperative union may also be member in other cooperative unions, unless otherwise prescribed by a cooperative union’s charter.
4. In order to become an official member or contributing member of a cooperative union, a foreign-invested organization shall be required to meet:
a) Market access conditions for foreign investors laid down in the Law on investment and relevant laws;
b) Conditions for ensuring national defense and security laid down in the Law on investment.
5. A cooperative union that admits foreign-invested organizations as its official members or contributing members shall be required to meet market access conditions for foreign investors laid down in the Law on investment and relevant laws.
6. Total number of official members that are foreign-invested organizations must be less than 35% of total official members of a cooperative union.
1. An official member of a cooperative union shall be entitled to:
a) be provided by the cooperative union with products, services and employment;
b) receive incomes distributed in accordance with this Law and the cooperative union’s charter;
c) receive welfare benefits of the cooperative union;
d) attend or elect delegates to the GMM;
dd) vote on matters falling under the jurisdiction of the GMM;
e) stand as a candidate for or nominate persons to the position of members of the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controllers and other managerial positions to be elected;
g) request the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controller to explain the cooperative union’s operations;
h) request the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers or Controller to convene extraordinary GMM;
i) be provided with necessary information concerning the cooperative union’s operations; be provided with training and re-training for improving the member’s professional qualifications to serve the cooperative union’s operation;
k) leave the cooperative union in accordance with this Law and the cooperative union’s charter;
l) have partial or entire amount of the member’s stakes returned as prescribed in this Law and the cooperative union’s charter;
m) receive the remaining assets of the cooperative union in accordance with this Law and the cooperative union’s charter;
n) file complaints, denunciations or lawsuits in accordance with regulations of law;
o) exercise other rights as prescribed by law and the cooperative union’s charter.
2. A cooperative union’s contributing member shall be entitled to:
a) exercise the rights specified in Points b, c, g, i, k, l, m, n and o Clause 1 of this Article;
n) attend and comment without voting in meetings of the GMM, if invited.
3. A cooperative union’s non-contributing member shall be entitled to:
a) exercise the rights specified in Points a, c, i, k, n and o Clause 1 of this Article;
n) attend and comment without voting in meetings of the GMM, if invited.
Article 36. Obligations of members
1. A cooperative union’s official member shall be obliged to:
a) make capital contributions in full and on schedule as promised in the cooperative union’s charter;
b) use the cooperative union’s products/services as registered or make labour contribution as agreed upon with the cooperative union;
c) assume liability for the cooperative union’s debts and other financial obligations which is equal to the member’s stakes in the cooperative union;
d) make compensation for damage caused to the cooperative union in accordance with regulations of law;
dd) comply with guidelines, objectives, charter and internal regulations of the cooperative union, resolutions of the GMM and decisions issued by the Board of Directors (in case of fully-organized management model) or by the Director (in case of simplified management model);
e) perform other obligations as prescribed by law and the cooperative union’s charter.
2. Contributing members of a cooperative union shall be obliged to perform the obligations in points a, c, d, dd and e Clause 1 of this Article.
3. A cooperative union’s non-contributing member shall be obliged to:
a) pay membership fees as prescribed in the cooperative union’s charter. Membership fees must not be paid to state budget as prescribed by the Law on fees and charges.
b) perform the obligations in Points b, d, dd and e Clause 1 of this Article.
Article 37. Termination of membership
1. The membership of a cooperative union’s official member shall be terminated in the following cases:
a) A member ceases to exist, or is dissolved or declared bankrupt;
b) The cooperative union ceases to exist, or is dissolved or declared bankrupt;
c) A member voluntarily leaves the cooperative union;
d) A member is expelled according to the cooperative union’s charter;
dd) A member has neither used products/services nor made labour contribution for a consecutive period prescribed in the cooperative union’s charter;
e) At the capital contribution time, a member fails to make capital contribution as promised or makes a capital contribution which is lower than the minimum capital contribution prescribed in the cooperative union’s charter.
2. The membership of contributing members of a cooperative union shall be terminated according to Points a, b, c, d and e Clause 1 of this Article.
3. The membership of a cooperative union's non-contributing member shall be terminated:
a) In the cases specified in Points a, b, c, d and dd Clause 1 of this Article; or
b) if the member fails to pay membership fees as prescribed in the cooperative union’s charter.
4. The authority to decide termination of membership and settlement of rights and obligations for members that have their membership terminated shall comply with the provisions of this Law and the cooperative union’s charter.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực