Chương I Luật Hợp tác xã 2023: Những quy định chung
Số hiệu: | 17/2023/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 20/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 29/07/2023 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Luật Hợp tác xã 2023 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023, trong đó có quy định tiêu chí phân loại hợp tác xã.
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Cụ thể, hợp tác xã được phân loại siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn theo tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí là:
- Doanh thu;
- Tổng số vốn.
Đối với hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn thì được xác định theo lĩnh vực hoạt động.
Chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã
Đơn cử như chính sách đất đai:
- Trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chính quyền địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê; ưu đãi hợp lý về giá và thời gian cho thuê đất đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chưa được hỗ trợ thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê đất, đất có mặt nước của Nhà nước để sản xuất, kinh doanh thì được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước; trường hợp thuê, thuê lại đất, đất có mặt nước của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sản xuất, kinh doanh thì được Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Nhà nước tạo điều kiện để tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sử dụng đất ổn định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ngoài ra, còn có nhiều chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã như:
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực, thông tin, tư vấn;
- Chính sách thuế, phí và lệ phí;
- Chính sách tiếp cận vốn, bảo hiểm;
- Chính sách ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Chính sách tiếp cận và nghiên cứu thị trường;
- Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị;
- Chính sách hỗ trợ tư vấn tài chính và đánh giá rủi ro;...
Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 và thay thế Luật Hợp tác xã 2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Luật này quy định về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chính sách của Nhà nước về phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
1. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Trường hợp luật khác có quy định đặc thù về thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì áp dụng theo quy định của luật đó.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giao dịch nội bộ là việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tạo việc làm và hoạt động cho vay nội bộ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cho thành viên chính thức theo thỏa thuận bằng văn bản.
2. Giao dịch bên ngoài là giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không thuộc giao dịch nội bộ.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi thông tin về đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi thông tin về đăng ký tổ hợp tác do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp.
5. Góp sức lao động là việc thành viên trực tiếp tham gia quản lý, lao động theo thỏa thuận tại tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Góp vốn là việc thành viên góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ khi thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc để bổ sung vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã được thành lập hoặc để tạo thành tài sản chung của các thành viên tổ hợp tác.
7. Hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 05 thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung về kinh tế, văn hóa, xã hội của thành viên, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
8. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức có tư cách pháp nhân do ít nhất 03 hợp tác xã là thành viên chính thức tự nguyện thành lập, hợp tác tương trợ trong sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng lực tham gia thị trường, góp phần xây dựng cộng đồng xã hội phát triển bền vững; thực hiện quản trị tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.
9. Mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên là tỷ lệ giá trị sản phẩm, dịch vụ mà từng thành viên sử dụng trên tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng cho tất cả thành viên.
10. Mức độ góp sức lao động của thành viên được đo bằng tỷ lệ tiền lương, tiền công hoặc thù lao của từng thành viên trên tổng tiền lương, tiền công và thù lao của tất cả thành viên.
11. Người có quan hệ gia đình bao gồm vợ, chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, bố nuôi, mẹ nuôi, bố chồng, mẹ chồng, bố vợ, mẹ vợ, con đẻ, con nuôi, con rể, con dâu, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu, anh ruột của vợ, anh ruột của chồng, chị ruột của vợ, chị ruột của chồng, em ruột của vợ, em ruột của chồng.
12. Phần vốn góp là giá trị tài sản góp vốn mà một thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc giá trị tài sản mà thành viên đã góp hoặc cam kết góp vào tổ hợp tác theo quy định tại hợp đồng hợp tác.
13. Quỹ chung không chia là quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không chia cho thành viên trong quá trình hoạt động.
14. Tài sản chung không chia là tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không chia cho thành viên trong quá trình hoạt động.
15. Tài sản chung được chia là tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia cho thành viên.
16. Thành viên bao gồm thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn và thành viên liên kết không góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc thành viên của tổ hợp tác.
17. Thành viên chính thức bao gồm:
a) Thành viên góp vốn và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thành viên góp vốn và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thành viên góp vốn, sử dụng sản phẩm, dịch vụ và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
18. Thành viên liên kết góp vốn là thành viên chỉ góp vốn, không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và không góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
19. Thành viên liên kết không góp vốn bao gồm:
a) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thành viên không góp vốn, chỉ góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thành viên không góp vốn, chỉ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và góp sức lao động vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
20. Tổ chức lại hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
21. Tổ hợp tác là tổ chức không có tư cách pháp nhân, được hình thành trên cơ sở hợp đồng hợp tác do ít nhất 02 thành viên tự nguyện thành lập, cùng góp vốn, góp sức lao động để thực hiện những công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
22. Tỷ lệ giá trị giao dịch nội bộ là tỷ lệ doanh thu của giao dịch nội bộ so với tổng doanh thu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc tỷ lệ chi phí của giao dịch nội bộ so với tổng chi phí của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong một năm tài chính.
23. Tỷ lệ phần vốn góp là tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên và vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc tỷ lệ giữa phần vốn góp của một thành viên tổ hợp tác và tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên tổ hợp tác.
24. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do thành viên chính thức và thành viên liên kết góp vốn đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập hoặc trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
25. Vốn góp tối thiểu là mức vốn góp thấp nhất mà cá nhân, tổ chức phải góp vào vốn điều lệ để trở thành thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
26. Vốn góp tối đa là mức vốn góp cao nhất mà cá nhân, tổ chức được góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, quyền và lợi ích hợp pháp khác của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên. Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng tài sản của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.
2. Bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh bình đẳng giữa tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với các loại hình doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
3. Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong tổ chức, hoạt động, sản xuất, kinh doanh và không can thiệp vào hoạt động hợp pháp của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của tổ chức.
2. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để thành viên, người lao động thành lập và tham gia các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.
1. Đối với cơ quan quản lý nhà nước:
a) Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác trong trường hợp không đủ điều kiện; từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
b) Cản trở việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ hợp pháp của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên theo quy định của Luật này;
c) Hỗ trợ, ưu đãi cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không đúng nguyên tắc, đối tượng, thẩm quyền, nội dung, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;
d) Lợi dụng quyền hạn để làm trái với các quy định của pháp luật về hỗ trợ, ưu đãi cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Gây chậm trễ, phiền hà, cản trở, sách nhiễu tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong đăng ký, hoạt động và thực hiện hỗ trợ tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Cố ý báo cáo, cung cấp thông tin sai lệch, không trung thực liên quan đến hỗ trợ, ưu đãi cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Hoạt động không có giấy chứng nhận đăng ký theo quy định của Luật này; hoạt động khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung hồ sơ đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Thực hiện không đúng các nguyên tắc tổ chức, quản lý và hoạt động theo quy định của Luật này;
d) Cung cấp thông tin giả mạo, không trung thực, làm giả giấy tờ để trục lợi;
đ) Sử dụng nguồn lực hỗ trợ không đúng mục đích đã cam kết.
3. Đối với thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn vì lợi ích cá nhân hoặc của một nhóm thành viên;
b) Cung cấp thông tin không trung thực cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
1. Tự nguyện tham gia và mở rộng kết nạp thành viên.
Cá nhân, tổ chức tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã coi trọng lợi ích của thành viên, mở rộng kết nạp thành viên; không phân biệt giới tính, địa vị xã hội, dân tộc hoặc tôn giáo đối với mọi cá nhân tham gia.
2. Dân chủ, bình đẳng trong tổ chức, quản lý.
Thành viên tổ hợp tác có quyền dân chủ trong việc quyết định tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác. Thành viên chính thức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tham gia vào công việc tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã một cách dân chủ, bình đẳng, không phụ thuộc vào phần vốn góp.
3. Trách nhiệm tham gia hoạt động kinh tế của thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Thành viên chính thức góp vốn khi gia nhập và được cùng kiểm soát vốn, quỹ và tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được phân phối thu nhập chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc mức độ đóng góp sức lao động.
4. Tự chủ và tự chịu trách nhiệm.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước Hiến pháp và pháp luật.
5. Chú trọng giáo dục, đào tạo và thông tin.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chú trọng tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể cho thành viên, người dân, tầng lớp thanh niên; thường xuyên giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, tay nghề kỹ thuật cho thành viên, người lao động; cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời cho các thành viên.
6. Tăng cường hợp tác, liên kết.
Các thành viên hợp tác, liên kết, tương trợ lẫn nhau, hướng đến làm giàu cho thành viên và tập thể. Khuyến khích các tổ hợp tác tham gia thành lập hợp tác xã; các hợp tác xã cùng hợp tác để thành lập liên hiệp hợp tác xã nhằm nâng cao năng lực tham gia chuỗi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ. Khuyến khích tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cùng hợp tác hình thành và tham gia tổ chức đại diện, hệ thống Liên minh hợp tác xã Việt Nam để phát triển phong trào hợp tác xã trong nước và quốc tế. Tăng cường liên kết giữa tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với các tổ chức khác, đặc biệt là liên kết với doanh nghiệp nhà nước trong hỗ trợ liên kết, tiêu thụ, sử dụng sản phẩm, dịch vụ, tạo điều kiện cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động hiệu quả.
7. Quan tâm phát triển cộng đồng.
Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thành viên quan tâm chăm lo, xây dựng cộng đồng thành viên đoàn kết, tương trợ lẫn nhau và tham gia phát triển cộng đồng dân cư tại địa phương, vùng, quốc gia, quốc tế.
1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu đã đề ra.
2. Quyết định việc tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.
3. Được kinh doanh, sản xuất trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm.
4. Yêu cầu thành viên đăng ký nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ để xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ cho thành viên.
5. Cung cấp sản phẩm, dịch vụ ra bên ngoài sau khi hoàn thành nghĩa vụ và bảo đảm lợi ích của thành viên theo quy định của Điều lệ hoặc pháp luật có liên quan.
6. Cung cấp dịch vụ, tổ chức hoạt động kinh tế, xã hội, văn hóa vì mục tiêu chăm lo đời sống của thành viên, cộng đồng và phát triển bền vững.
7. Tham gia thực hiện chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường tại cộng đồng dân cư.
8. Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên theo quy định của pháp luật về hợp tác xã.
9. Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động.
10. Huy động vốn theo quy định của pháp luật.
11. Cho vay nội bộ theo quy định của Luật này.
12. Theo dõi riêng các khoản doanh thu, chi phí của giao dịch nội bộ và giao dịch bên ngoài.
13. Liên danh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
14. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
15. Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
16. Tham gia tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
17. Khiếu nại, tố cáo hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; giải quyết tranh chấp nội bộ và xử lý thành viên vi phạm theo quy định của Điều lệ.
18. Quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Kết nạp thành viên khi đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của Luật này, Điều lệ và pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của Luật này và Điều lệ.
3. Thực hiện thỏa thuận giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, đáp ứng tối đa nhu cầu của thành viên đã đăng ký trước khi phục vụ khách hàng không phải là thành viên.
4. Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê và pháp luật có liên quan.
5. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
6. Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên theo quy định của pháp luật.
7. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội và các chính sách cho người lao động theo quy định của pháp luật.
8. Giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên và người lao động.
9. Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này.
10. Thực hiện công bố thông tin cho thành viên theo quy định tại Điều 14 của Luật này và công bố thông tin theo quy định của pháp luật có liên quan.
11. Bồi thường thiệt hại do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gây ra cho thành viên theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
12. Lập, cập nhật và lưu trữ sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.
13. Thực hiện chế độ báo cáo, cập nhật thông tin về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.
14. Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cá nhân đại diện cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đại diện cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật, số lượng, chức danh, quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật; phân chia quyền, nghĩa vụ người đại diện theo pháp luật trong trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật thực hiện theo quy định của Điều lệ.
3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chỉ còn một người đại diện theo pháp luật mà người này trong vòng 30 ngày không thực hiện hoặc không thực hiện được quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật và không ủy quyền cho người khác thực hiện quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nêu trên, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải tổ chức Đại hội thành viên bầu người đại diện theo pháp luật.
4. Tòa án, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng khác có quyền chỉ định người đại diện theo pháp luật tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật.
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lưu trữ theo quy định của pháp luật tài liệu sau:
a) Điều lệ và các quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện và giấy tờ khác có liên quan;
c) Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán và tài liệu kế toán khác;
e) Kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán (nếu có);
g) Tài liệu khác theo quy định của Điều lệ.
2. Tổ hợp tác phải lưu trữ theo quy định của pháp luật các tài liệu sau:
a) Hợp đồng hợp tác;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác (nếu có);
c) Sổ ghi chép về việc đóng góp của thành viên tổ hợp tác;
d) Tài liệu khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.
1. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã; cơ sở dữ liệu về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở dữ liệu liên quan và hạ tầng kỹ thuật hệ thống.
2. Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã được xây dựng thống nhất từ Trung ương đến địa phương; được chuẩn hóa để cập nhật, khai thác và quản lý bằng công nghệ thông tin.
3. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.
1. Thông tin công bố cho thành viên bao gồm:
a) Điều lệ và quy chế nội bộ;
b) Nghị quyết của Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, quyết định của Giám đốc (Tổng giám đốc);
c) Danh sách và tỷ lệ phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
d) Báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Thông tin quản lý, sử dụng quỹ chung không chia và tài sản chung không chia;
e) Thông tin về giáo dục, đào tạo, phổ biến, bồi dưỡng cho thành viên, người lao động;
g) Thông tin khác phải công khai theo quy định của Điều lệ.
2. Thông tin quy định tại khoản 1 Điều này phải được niêm yết công khai tại trụ sở của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành văn bản và được cung cấp cho thành viên khi có yêu cầu. Thời gian niêm yết thông tin ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.
1. Sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn là văn bản giấy hoặc dữ liệu điện tử bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số định danh cá nhân hoặc số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
d) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định về việc lập sổ đăng ký thành viên liên kết không góp vốn.
1. Hợp tác xã được phân loại siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn theo tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí sau:
a) Doanh thu;
b) Tổng nguồn vốn.
2. Hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn được xác định theo lĩnh vực hoạt động.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
This Law deals with the establishment, management, reorganization, dissolution, bankruptcy and relevant activities of artels, cooperatives and cooperative unions; State policies for development of artels, cooperatives and cooperative unions.
1. Artels, cooperatives and cooperative unions.
2. Members of artels, cooperatives and cooperative unions.
3. Regulatory authorities, organizations and individuals relevant to establishment, management, reorganization, dissolution, bankruptcy and relevant activities of artels, cooperatives and cooperative unions.
Article 3. Application of Law on Cooperatives and other laws
In case there are other laws containing specific regulations on establishment, management, reorganization, dissolution, bankruptcy and relevant activities of artels, cooperatives and cooperative unions, regulations of these laws shall apply.
For the purposes of this Law, the following terms shall be construed as follows:
1. “internal transaction” means supply of goods/services, including employment services, or grant of internal loans by a cooperative or cooperative union to its official members under specific written agreements.
2. “external transaction” means transactions other than internal transactions of a cooperative or cooperative union.
3. “cooperative registration certificate” means a physical or electronic document recording information on registration of a cooperative or cooperative union issued by a business registration authority to that cooperative or cooperative union.
4. “artel registration certificate” means a physical or electronic document recording information on registration of an artel issued by a business registration authority to that artel.
5. “labour contribution” means a member’s direct participation in management and/or working under specific agreement made with an artel, cooperative or cooperative union.
6. “capital contribution” means a member’s contribution of assets as charter capital to establish a new cooperative or cooperative union or contribution of additional capital to an existing cooperative or cooperative union or members’ contribution of their own assets as assets of an artel.
7. “cooperative” means an organization that has the status of a juridical person, is voluntarily established by at least 05 official members who cooperate with and assist each other in production, business and job creation with the aim of meeting general economic, cultural and social demands of its members and making contribution to sustainable community and social development, and adheres to the principles of autonomy, equality and democracy.
8. “cooperative union” means an organization that has the status of a juridical person, is voluntarily established by at least 03 official members who cooperate with and assist each other in production, business and job creation with the aim of increasing their production and business scale, improving their ability to compete in the market, and making contribution to sustainable community and social development, and adheres to the principles of autonomy, equality and democracy.
9. “level of use of products/services” of a member means the ratio of value of products/services used by that member to total value of products/services supplied by a cooperative or cooperative union to all of its members.
10. “level of labour contribution” of a member means the ratio of salaries, wages or remunerations paid to that member to the sum of those paid to all members.
11. “relatives” of a person include his/her spouse, biological parents, adoptive parents, parents-in-laws, biological children, adopted children, children-in-law, biological siblings, siblings-in-law and biological siblings of his/her spouse.
12. “stake” means the value of assets that a member has contributed or promises to contribute as charter capital to a cooperative or cooperative union or to an artel under terms and conditions of a signed cooperation contract.
13. “undistributed fund” means the fund of a cooperative or cooperative union that shall not be distributed to its members during its operation.
14. “undistributed assets” are assets of a cooperative or cooperative union that shall not be distributed to its members during its operation.
15. “distributed assets” are assets of a cooperative or cooperative union that shall be distributed to its members.
16. “members” include official members, contributing members and non-contributing members of a cooperative or cooperative union or are members of an artel.
17. “official members” include:
a) Any member that makes capital contribution and uses products/services of a cooperative or cooperative union;
b) Any member that makes capital contribution and labour contribution to a cooperative or cooperative union;
c) Any member that makes capital contribution and labour contribution to, and uses products/services of a cooperative or cooperative union.
18. “contributing member” means a member that only makes capital contribution, without using products/services and making labour contribution, to a cooperative or cooperative union.
19. “non-contributing members” include:
a) A member that does not make capital contribution but uses products/services of a cooperative or cooperative union;
b) A member that does not make capital contribution but makes labour contribution to a cooperative or cooperative union;
c) A member that does not make capital contribution but uses products/services and makes labour contribution to a cooperative or cooperative union.
20. “reorganization” means the split-off, split-up, consolidation or merger of a cooperative or cooperative union.
21. “artel” means an organization that does not have the status of a juridical person and is voluntarily established under a cooperation contract by at least 02 members who jointly make capital contribution and labour contribution to perform certain works, share benefits and assume joint responsibility.
22. “internal transaction rate” means the ratio of revenues earned from internal transactions to total revenues earned by a cooperative or cooperative union or the ratio of costs of internal transactions to total expenses incurred by cooperative or cooperative union in a fiscal year.
23. “holding” means the ratio of a member’s stake to the charter capital of a cooperative or cooperative union or the ratio of the stake of an artel's member to total value of stakes of all members of that artel.
24. “charter capital” means total value of assets that official members and contributing members have contributed or promise to contribute upon establishment or during operation of a cooperative or cooperative union.
25. “minimum capital contribution” means the smallest amount of money that an individual or organization has to contribute as charter capital to become an official member or contributing member of a cooperative or cooperative union.
26. “maximum capital contribution” means the greatest amount of money that an individual or organization may contribute as charter capital of a cooperative or cooperative union.
Article 5. Protection of artels, cooperatives and cooperative unions and their members by the State
1. Recognize and protect the rights to ownership of assets, capital, income and other lawful rights and interests of artels, cooperatives and cooperative unions and their members. The State may purchase or requisition assets of artels, cooperatives and cooperative unions in accordance with regulations of law on purchase and requisitioning of assets.
2. Ensure equality in business and investment environment between artels, cooperatives and cooperative unions, and other enterprises and business entities.
3. Give artels, cooperatives and cooperative unions autonomy in their organization, operation, production and business activities without intervening in their lawful operations.
Article 6. Political organizations and socio-political organizations of artels, cooperatives and cooperative unions
1. Political organizations and socio-political organizations of artels, cooperatives and cooperative unions shall operate in accordance with the Constitution the laws of Vietnam and their own charters.
2. Artels, cooperatives and cooperative unions shall enable their members and employees to establish and join such organizations mentioned in Clause 1 of this Article.
1. Regulatory authorities are prohibited from:
a) Issuing cooperative or artel registration certificate to ineligible applicants; refusing to issue cooperative or artel registration certificate to applicants that meet eligibility requirements laid down in this Law;
b) Obstructing the performance of legitimate rights and obligations of artels, cooperatives, cooperative unions and their members as prescribed in this Law;
c) Giving assistance or incentives to artels, cooperatives or cooperative unions without complying with principles and provisions on eligible entities, authority, contents and procedures laid down in laws;
d) Abusing their positions and powers to violate regulations of law on assistance and provision of incentives for artels, cooperatives and cooperative unions;
dd) Delaying, obstructing or harassing artels, cooperatives, cooperative unions and relevant organizations and individuals during registration, operation of, or provision of assistance to, artels, cooperatives or cooperative unions;
e) Deliberately reporting or providing incorrect or untruthful information on assistance or incentives for artels, cooperatives or cooperative unions.
2. Artels, cooperatives and cooperative unions are prohibited from:
a) Operating without obtaining registration certificate as prescribed in this Law; operating without satisfying eligibility requirements laid down in this Law and relevant laws;
b) Providing untruthful or incorrect information in the application for registration of artel, cooperative or cooperative union;
c) Improperly implementing or applying principles for organization, management and operation laid down in this Law;
d) Providing false or untruthful information or forging documents for personal gain;
dd) Using resources for the purposes other than the intended ones.
3. Members of artels, cooperatives and cooperative unions are prohibited from:
a) Abusing positions and powers to obtain personal gain or interests for a group of members;
b) Providing untruthful information for their artels, cooperatives and cooperative unions.
Article 8. Principles for organization, management and operation of artels, cooperatives and cooperative unions
1. Voluntary and open membership.
Organizations and individuals may establish, join or leave artels, cooperatives or cooperative unions of their own will. Artels, cooperatives or cooperative unions attach much importance to interests of their members and increase membership engagement; irrespective of their gender, social position, ethnic group or religion, membership is open to all.
2. Democratic and equal organization and management.
Organization and operation of an artel shall be decided by its members on a democratic basis. Official members of a cooperative or cooperative union are allowed to engage in the organization, management and operation of that cooperative or cooperative union in a democratic and equal manner, regardless of their stakes.
3. Economic participation by members of a cooperative or cooperative union
Official members shall make capital contribution when joining the cooperative or cooperative union, and jointly control capital, funds and assets of the cooperative or cooperative union; have incomes distributed primarily according to their levels of use of products/services or levels of labour contribution.
4. Autonomy.
Artels, cooperatives and cooperative unions shall have autonomy in their operation before the Constitution and the law of Vietnam.
5. Education, training and information.
Artels, cooperatives and cooperative unions shall attach special importance to the dissemination of guidelines of the Communist Party of Vietnam as well as the State policies and laws on development of collective economy to their members, general public and young people; regularly provide education, training and re-training for improving qualifications and technical skills for their members and employees; provide adequate, accurate and timely information for their members.
6. Cooperation.
Members shall cooperate and assist each other with the aim of enriching themselves and their communities. Artels are encouraged to participate in establishment of cooperatives; cooperatives are encouraged to cooperate in establishment of cooperative unions so as to improve their capability to participate in production and consumption chains of products and services. Artels, cooperatives and cooperative unions are encouraged to establish and participate in representative bodies and Vietnam Cooperative Alliance system so as to develop domestic and international cooperative movement. Linkages between artels, cooperatives and cooperative unions, and other organizations, especially state-owned enterprises, in assisting the development of such linkages, consuming and using products/services should be strengthened with the aim of facilitating effective operation of such artels, cooperatives and cooperative unions.
7. Concern for community.
Artels, cooperatives, cooperative unions and young people shall express their concern and work for the development of a community of their members featuring solidarity and mutual assistance, and the development of local, regional, national and international residential communities.
Article 9. Rights of cooperatives and cooperative unions
Every cooperative or cooperative union has the right to:
1. Operate in such a way to effectively achieve its set objectives and goals.
2. Decide its organizational structure, management and operation; hire and use employees.
3. Freely engage in any business line that is not banned by laws.
4. Request its members to register their demands for products/services so as to develop and implement an appropriate plan for supply of products/services to its members.
5. Supply products/services to entities other than its members after having fulfilling all obligations to and ensuring interests of its members as prescribed in its charter or relevant laws.
6. Provide services and organize economic, social and cultural activities for the purposes of improving living conditions of its members and communities, and achieving sustainable development.
7. Engage in implementation of policies, programs and projects on economic, cultural and social development, political security, social safety and public order, and environmental protection in residential communities.
8. Admit new members and terminate membership in accordance with regulations of law on cooperatives.
9. Increase or decrease charter capital during its operation.
10. Raise capital in accordance with regulations of law.
11. Grant internal loans as prescribed in this Law.
12. Monitor revenues and expenses on its internal transactions separately from those on its external transactions.
13. Enter into joint ventures, linkages and cooperation with domestic and foreign organizations and individuals for achieving its operational objectives.
14. Make capital contribution to, purchase shares of, or establish enterprises with the aim of supporting its operations.
15. Distribute its incomes and settle its losses and debts.
16. Join in its representative body.
17. File complaints or denunciations of acts of infringing upon its legitimate rights and interests in accordance with regulations of law; settle internal disputes and take actions against violating members in accordance with its charter.
18. Exercise other rights as prescribed by law and its charter.
Article 10. Obligations of cooperatives and cooperative unions
Every cooperative or cooperative union is obliged to:
1. Admit membership upon fulfillment of all of eligibility requirements laid down in this Law, its charter and relevant laws.
2. Ensure legitimate rights and interests of its members in accordance with this Law and its charter.
3. Perform all agreements made with its members, and give priority to demands registered by its members over those of non-member entities.
4. Comply with regulations of law on finance, taxation, accounting, auditing and statistics, and relevant laws.
5. Manage and use its capital, assets and funds in accordance with regulations of law and its charter.
6. Manage and use land and resources in accordance with regulations of law.
7. Conclude and perform employment contracts, pay social insurance contributions and implement other policies for its employees in accordance with regulations of law.
8. Provide education, training and re-training for its members and employees.
9. Fulfill the cooperative/cooperative union registration obligations in an accurate, adequate and timely manner as prescribed in this Law.
10. Disclose information to its members as prescribed in Article 14 of this Law and make information disclosure as prescribed in relevant laws.
11. Make compensation for damage caused to its members in accordance with regulations of law and its charter.
12. Make, update and retain its register of official/contributing members.
13. Comply with reporting regulations and update information on its operating status in accordance with regulations of law.
14. Perform other obligations as prescribed by law and its charter.
Article 11. Legal representatives of cooperatives and cooperative unions
1. The legal representative of a cooperative or cooperative union is the person that, on behalf of the cooperative or cooperative union, exercises and performs the rights and obligations in its transactions, acts as the plaintiff, defendant or person with relevant interests and duties before a court or arbitral tribunal, and performs other rights and obligations as prescribed by law.
2. A cooperative or cooperative union may have one or several legal representatives. The quantity, position, rights and obligations of the legal representative, and division of rights and obligations amongst legal representatives (in case there are several legal representatives) shall be specified in the charter of the cooperative or cooperative union.
3. A cooperative or cooperative union shall have at least one legal representative residing in Vietnam. In case a cooperative or cooperative union has the only one legal representative but this representative fails to perform or is unable to perform his/her rights and obligations, and does not authorize any person to do so within 30 days, the cooperative or cooperative union shall convene the General Meeting of Members (GMM) to elect a new legal representative within 15 days from the expiration of the abovementioned period.
4. The court and other proceeding authorities are entitled to appoint the legal representative to participate in proceedings as prescribed by law.
Article 12. Document retention
1. A cooperative or cooperative union shall retain the following documents in accordance with regulations of law:
a) Its charter, regulations and rules; register of official/contributing members;
b) Cooperative registration certificate; certificates of intellectual property rights; certificates of registration of product/service quality; licenses for conditional business lines and other relevant documents;
c) Documents proving its ownership and rights to use assets;
d) Certificates of capital contribution of official/contributing members; minutes and resolutions of the establishment meeting, GMM, Board of Directors; decisions issued by the cooperative or cooperative union;
dd) Its financial statements, accounting books, records and other accounting documents.
e) Conclusions given by inspecting authorities and auditor’s reports (if any);
g) Other documents as prescribed in its charter.
2. An artel shall retain the following documents in accordance with regulations of law:
a) Cooperation contract;
b) Artel registration certificate (if any);
c) Records of contributions made by its members;
d) Other documents as prescribed in the cooperation contract.
Article 13. National cooperative information system
1. The national cooperative information system includes the national cooperative portal, the artel, cooperative and cooperative union database, relevant databases and technical infrastructure systems.
2. The national cooperative information system shall be established consistently from central to local government; must be standardized for updating, use and management of information therein using information technology.
3. The Minister of Planning and Investment of Vietnam shall issue regulations on information, update, use and management of the national cooperative information system.
Article 14. Disclosure of information to members of cooperatives and cooperative unions
1. A cooperative or cooperative union shall be required to disclose the following information to its members, including:
a) Its charter and internal regulations;
b) Resolutions of the GMM, Board of Directors, and decisions issued by the Director (General Director);
c) List of official/contributing members, in which holding of each member must be specified;
d) Annual financial statements;
dd) Information on management and use of its undistributed fund and undistributed assets;
e) Information on education, training and re-training for its members and employees;
g) Other information to be disclosed as prescribed by its charter.
2. The cooperative or cooperative union must openly post the information specified in Clause 1 of this Article at its head office within 05 working days from the issuance date of the document containing such information, and provide such information for its members when requested. Information must be posted for a minimum of at least 30 days from the posting date.
Article 15. Register of members of cooperatives and cooperative unions
1. Register of official/contributing members of a cooperative or cooperative union is a physical or electronic document which shall inter alia contain the following information:
a) Name, code and head office’s address of the cooperative or cooperative union;
b) Full name, contact address, nationality, personal identification number or legal document number of members that are individuals; names, EID numbers or legal document numbers and head office’s address of members that are organizations;
c) Stakes, holdings, contribution time, types of contributed assets, quantity and value of each type of contributed assets of each member;
d) Number and issuance date of capital contribution certificate of each member.
2. The compilation of the register of non-members shall be subject to the decision of the cooperative or cooperative union.
Article 16. Classification of cooperatives
1. Cooperatives shall be classified into micro, small, medium and large cooperatives according to the number of their official members and one of the following two criteria:
a) Revenue;
b) Total capital.
2. Micro, small, medium and large cooperatives shall be determined according to their scope of operation.
3. The Government shall elaborate this Article.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực