Chương V Luật hợp tác xã 2023: Tổ chức quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Số hiệu: | 17/2023/QH15 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Vương Đình Huệ |
Ngày ban hành: | 20/06/2023 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2024 |
Ngày công báo: | 29/07/2023 | Số công báo: | Từ số 861 đến số 862 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Luật Hợp tác xã 2023 được Quốc hội thông qua ngày 20/6/2023, trong đó có quy định tiêu chí phân loại hợp tác xã.
02 tiêu chí phân loại hợp tác xã
Cụ thể, hợp tác xã được phân loại siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn theo tiêu chí số lượng thành viên chính thức và một trong hai tiêu chí là:
- Doanh thu;
- Tổng số vốn.
Đối với hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa, lớn thì được xác định theo lĩnh vực hoạt động.
Chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã
Đơn cử như chính sách đất đai:
- Trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, chính quyền địa phương ưu tiên bố trí quỹ đất cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê; ưu đãi hợp lý về giá và thời gian cho thuê đất đối với tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chưa được hỗ trợ thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan.
- Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê đất, đất có mặt nước của Nhà nước để sản xuất, kinh doanh thì được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước; trường hợp thuê, thuê lại đất, đất có mặt nước của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sản xuất, kinh doanh thì được Nhà nước hỗ trợ tiền thuê đất, thuê đất có mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Nhà nước tạo điều kiện để tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sử dụng đất ổn định trong hoạt động sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai.
Ngoài ra, còn có nhiều chính sách của nhà nước để phát triển hợp tác xã như:
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực, thông tin, tư vấn;
- Chính sách thuế, phí và lệ phí;
- Chính sách tiếp cận vốn, bảo hiểm;
- Chính sách ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
- Chính sách tiếp cận và nghiên cứu thị trường;
- Chính sách đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị;
- Chính sách hỗ trợ tư vấn tài chính và đánh giá rủi ro;...
Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 và thay thế Luật Hợp tác xã 2012.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm hai loại:
a) Tổ chức quản trị đầy đủ bao gồm Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), Ban kiểm soát. Chủ tịch Hội đồng quản trị có thể kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc);
b) Tổ chức quản trị rút gọn bao gồm Đại hội thành viên, Giám đốc, kiểm soát viên.
2. Hợp tác xã quy mô nhỏ, vừa, lớn, liên hiệp hợp tác xã từ 10 thành viên trở lên phải tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ.
3. Hợp tác xã quy mô siêu nhỏ, liên hiệp hợp tác xã dưới 10 thành viên có thể tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ hoặc tổ chức quản trị rút gọn.
4. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đang tổ chức theo tổ chức quản trị rút gọn phát triển thành hợp tác xã quy mô nhỏ, vừa, lớn, liên hiệp hợp tác xã từ 10 thành viên trở lên thì Đại hội thành viên gần nhất phải quyết định việc chuyển sang tổ chức quản trị đầy đủ.
1. Đại hội thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội thành viên họp thường niên mỗi năm một lần và có thể họp bất thường. Trường hợp tổ chức theo tổ chức quản trị rút gọn, Đại hội thành viên họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần và có thể họp bất thường.
2. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể bao gồm các thành viên chính thức tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên. Đại hội đại biểu bao gồm các đại biểu đại diện cho các thành viên chính thức tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tổng số thành viên chính thức từ 50 thành viên trở lên có thể tổ chức đại hội đại biểu.
Cuộc họp Đại hội thành viên có thể mời thành viên liên kết góp vốn, thành viên liên kết không góp vốn tham dự.
3. Cuộc họp Đại hội thành viên có thể được tổ chức bằng hình thức họp trực tiếp, họp trực tuyến hoặc kết hợp giữa họp trực tiếp và họp trực tuyến.
4. Cuộc họp Đại hội thành viên phải được ghi biên bản, có thể ghi âm, ghi hình để cung cấp cho các thành viên nếu có yêu cầu. Biên bản họp phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký thì biên bản họp có hiệu lực nếu được trên 50% thành viên tham dự đồng ý ký; biên bản ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký. Người ký tên trong biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của biên bản họp.
1. Tiêu chuẩn đại biểu và trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu do Điều lệ quy định.
2. Số lượng đại biểu tham dự đại hội đại biểu do Điều lệ quy định nhưng phải bảo đảm yêu cầu sau đây:
a) Không được ít hơn 50% tổng số thành viên chính thức đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tổng số thành viên chính thức từ trên 50 đến 100 thành viên;
b) Không được ít hơn 30% tổng số thành viên chính thức đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tổng số thành viên chính thức từ trên 100 đến 300 thành viên;
c) Không được ít hơn 20% tổng số thành viên chính thức đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tổng số thành viên chính thức từ trên 300 đến 1.000 thành viên;
d) Không được ít hơn 200 đại biểu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có tổng số thành viên chính thức trên 1.000 thành viên.
3. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu phải thể hiện được ý kiến, nguyện vọng và có trách nhiệm thông tin về kết quả đại hội cho tất cả thành viên mà mình đại diện.
1. Hội đồng quản trị đối với tổ chức quản trị đầy đủ hoặc Giám đốc đối với tổ chức quản trị rút gọn triệu tập Đại hội thành viên thường niên trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
2. Trường hợp tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ, Đại hội thành viên bất thường được triệu tập trong trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị triệu tập để giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền;
b) Hội đồng quản trị triệu tập theo đề nghị của Ban kiểm soát hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức;
c) Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập trong trường hợp không tổ chức được cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị sau 02 lần triệu tập.
3. Trường hợp tổ chức theo tổ chức quản trị rút gọn, Giám đốc triệu tập Đại hội thành viên bất thường trong trường hợp sau đây:
a) Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền;
b) Theo đề nghị của kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức.
4. Việc triệu tập Đại hội thành viên bất thường đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức, Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc phải triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
b) Trường hợp quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức mà Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc không triệu tập Đại hội thành viên bất thường hoặc quá 04 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc không triệu tập Đại hội thành viên thường niên thì Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập mà không triệu tập Đại hội thành viên bất thường theo quy định tại điểm b khoản này thì thành viên đại diện cho ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức có quyền triệu tập Đại hội thành viên. Việc cử thành viên đại diện phải được lập thành biên bản và có đầy đủ chữ ký của tất cả thành viên đề nghị triệu tập Đại hội thành viên.
5. Trường hợp Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc không triệu tập họp Đại hội thành viên theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều này thì Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
Trường hợp Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên không triệu tập họp Đại hội thành viên theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này thì Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
6. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp Đại hội thành viên quyết định bầu thành viên khác chủ trì.
7. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên chính thức hoặc đại biểu được triệu tập tham dự; trường hợp không đủ số lượng thành viên thì phải hoãn họp Đại hội thành viên.
Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 33% tổng số thành viên chính thức hoặc đại biểu được triệu tập tham dự.
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp Đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.
1. Người triệu tập Đại hội thành viên phải lập danh sách thành viên, đại biểu có quyền dự họp; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và dự thảo nghị quyết; thông báo triệu tập gửi đến từng thành viên ít nhất 03 ngày trước ngày Đại hội thành viên khai mạc. Nội dung thông báo triệu tập phải xác định rõ thời gian, địa điểm, hình thức và chương trình họp. Thông báo triệu tập được gửi bằng bản giấy, bản điện tử hoặc phương thức khác do Điều lệ quy định.
2. Nội dung chương trình đại hội có thể thay đổi khi có ít nhất một phần ba tổng số thành viên chính thức kiến nghị bằng văn bản điều chỉnh về cùng một nội dung. Nội dung kiến nghị phải được gửi đến người triệu tập họp chậm nhất 02 ngày trước ngày Đại hội thành viên khai mạc nếu Điều lệ không có quy định khác. Kiến nghị phải ghi rõ tên thành viên chính thức và nội dung kiến nghị.
3. Người triệu tập Đại hội thành viên chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn;
b) Kiến nghị không phù hợp với nội dung được đề nghị xem xét tại Đại hội thành viên;
c) Nội dung kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội thành viên;
d) Trường hợp khác theo quy định của Điều lệ.
4. Trường hợp từ chối kiến nghị, người triệu tập phải báo cáo Đại hội thành viên trước khi quyết định chương trình Đại hội thành viên.
Các kiến nghị được chấp thuận phải được đưa vào chương trình dự kiến. Chương trình Đại hội thành viên phải được Đại hội thành viên biểu quyết thông qua.
1. Thành viên, đại biểu được xác định là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội thành viên trong trường hợp sau đây:
a) Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b) Tham dự và biểu quyết bằng hình thức trực tuyến;
c) Đã ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp.
2. Các nội dung sau đây được Đại hội thành viên thông qua khi có ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên, đại biểu tham dự và biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này:
a) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ;
b) Quyết định việc đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất; quyết định việc đầu tư hoặc bán tài sản chung không chia;
c) Thay đổi tổ chức quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Tổ chức lại, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này được thông qua khi có trên 50% tổng số phiếu biểu quyết tán thành của thành viên, đại biểu tham dự và biểu quyết theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Đối với Đại hội thành viên của hợp tác xã, mỗi thành viên chính thức tham dự đại hội toàn thể có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào phần vốn góp hay chức vụ thành viên. Mỗi đại biểu tham dự đại hội đại biểu có số phiếu biểu quyết bằng số lượng thành viên ủy quyền.
5. Đối với Đại hội thành viên của liên hiệp hợp tác xã, mỗi thành viên chính thức hoặc đại biểu thành viên chính thức tham dự có số lượng phiếu biểu quyết ngang nhau hoặc khác nhau tương ứng theo số lượng thành viên chính thức của các hợp tác xã thành viên do Điều lệ của liên hiệp hợp tác xã quy định.
6. Phiếu biểu quyết và biên bản kiểm phiếu tại Đại hội thành viên phải được lưu trữ.
1. Thành viên Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức;
b) Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên khác của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Giám đốc (Tổng giám đốc) của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tổ chức theo tổ chức quản trị đầy đủ có thể thuê Giám đốc (Tổng giám đốc) theo quyết định của Đại hội thành viên.
b) Không đồng thời là thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên chính thức hoặc là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức là thành viên chính thức;
b) Không đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Không được là người có quan hệ gia đình với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên khác của Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Những người sau đây không được là thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên:
a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
b) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
5. Kế toán trưởng, người làm kế toán phải có chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, Giám đốc (Tổng giám đốc) bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 62 của Luật này;
b) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
c) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
d) Tổ chức mà Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên là người đại diện bị mất tư cách pháp nhân hoặc bị chấm dứt tồn tại, giải thể, phá sản;
đ) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ và hợp đồng lao động.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ.
1. Thông qua định hướng phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; báo cáo hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát; báo cáo tài chính hằng năm; phương án sản xuất, kinh doanh.
2. Thông qua phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia và quỹ khác; phương án thù lao, tiền lương, tiền công, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát, người giữ chức danh quản lý, chuyên môn khác và người lao động.
3. Thông qua việc đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất; việc đầu tư hoặc bán tài sản chung không chia.
4. Thông qua việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên danh, liên kết; tham gia vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác, tổ chức đại diện.
5. Thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; việc huy động vốn; việc trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; kết quả định giá tài sản và tài sản chung không chia; quy chế quản lý, sử dụng tài sản và quỹ.
6. Thông qua tổ chức quản trị; quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, số lượng thành viên Ban kiểm soát, số lượng người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc tổ chức lại, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Trưởng Ban kiểm soát; người đại diện theo pháp luật. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm hoặc ủy quyền cho Hội đồng quản trị bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị. Thông qua chủ trương Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) hoặc thuê Giám đốc (Tổng giám đốc).
8. Quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập.
9. Thẩm quyền khác do Đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và thành viên khác của Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người. Tổng số lượng thành viên tham gia Hội đồng quản trị là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài và cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài chiếm dưới 35% tổng số lượng thành viên Hội đồng quản trị.
2. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị. Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
3. Hội đồng quản trị hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần. Hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của Điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần.
4. Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của một trong các chủ thể sau đây:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị;
b) Giám đốc (Tổng giám đốc);
c) Trưởng Ban kiểm soát;
d) Ít nhất một phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
5. Cuộc họp Hội đồng quản trị được thực hiện như sau:
a) Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Hội đồng quản trị tham dự. Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau. Trường hợp có số phiếu ngang nhau thì nội dung có phiếu tán thành của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người được Chủ tịch Hội đồng quản trị ủy quyền chủ trì cuộc họp là nội dung được thông qua;
b) Trường hợp triệu tập họp Hội đồng quản trị theo định kỳ nhưng không đủ số thành viên tham dự, Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị lần thứ hai trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày dự định cuộc họp lần đầu. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành nếu có trên 50% số thành viên Hội đồng quản trị dự họp;
c) Trường hợp triệu tập họp Hội đồng quản trị lần thứ hai mà vẫn không đủ số thành viên tham dự, Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội thành viên bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Chủ tịch Hội đồng quản trị báo cáo Đại hội thành viên bất thường để xem xét tư cách của thành viên Hội đồng quản trị không tham dự hai cuộc họp trước và đề xuất biện pháp xử lý;
d) Cuộc họp Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản, có thể ghi âm, ghi hình để cung cấp cho các thành viên nếu có yêu cầu. Biên bản họp phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản họp. Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký thì biên bản họp có hiệu lực nếu được trên 50% thành viên tham dự đồng ý ký; biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký. Người ký tên trong biên bản họp chịu trách nhiệm liên đới về tính chính xác và trung thực của biên bản họp.
6. Trường hợp nội dung do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của pháp luật, nghị quyết Đại hội thành viên, Điều lệ gây thiệt hại cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì các thành viên tán thành nội dung đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân và phải bồi thường thiệt hại cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật; thành viên phản đối được miễn trừ trách nhiệm và có quyền yêu cầu Tòa án đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ nội dung này.
1. Trình Đại hội thành viên xem xét, thông qua các nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên theo quy định tại Điều 64 của Luật này.
2. Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Điều lệ. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Tổ chức thực hiện nghị quyết của Đại hội thành viên. Báo cáo Đại hội thành viên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
4. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền. Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất.
5. Phối hợp với chủ sở hữu, người góp vốn để định giá hoặc thuê tổ chức thẩm định giá định giá tài sản của cá nhân, tổ chức trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Quản lý, kết nạp hoặc chấm dứt tư cách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn. Báo cáo với Đại hội thành viên gần nhất về công tác phát triển thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định của Điều lệ (nếu có).
8. Bổ nhiệm; miễn nhiệm; cách chức; ký kết hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động; giám sát và đánh giá kết quả làm việc Giám đốc (Tổng giám đốc), Phó Giám đốc (Phó Tổng giám đốc) và người giữ chức danh quản lý khác.
9. Quyết định khen thưởng, kỷ luật thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn, người lao động; khen thưởng cá nhân, tổ chức khác có đóng góp nổi bật trong việc xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
10. Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội nghị thành lập hoặc Đại hội thành viên bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm trong số thành viên chính thức hoặc Hội đồng quản trị bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm trong số thành viên Hội đồng quản trị. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị được thực hiện bằng phiếu kín.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và Hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao;
b) Ký Điều lệ và nghị quyết thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các văn bản của Hội nghị thành lập, Đại hội thành viên; ký văn bản của Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và Điều lệ;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch và phân công nhiệm vụ thành viên Hội đồng quản trị;
d) Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên, trừ trường hợp Luật này hoặc Điều lệ có quy định khác;
đ) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện nhiệm vụ thì phải ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị đã chết, mất tích, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định thì việc bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị được thực hiện như sau:
a) Hội đồng quản trị bầu một người trong số các thành viên còn lại làm Chủ tịch Hội đồng quản trị cho đến khi Đại hội thành viên gần nhất bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị bầu một người trong số các thành viên còn lại làm Chủ tịch Hội đồng quản trị trong trường hợp Hội đồng quản trị được Đại hội thành viên ủy quyền bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị.
4. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc (Tổng giám đốc) thì thực hiện thêm nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc (Tổng giám đốc) quy định tại khoản 4 Điều 68 của Luật này.
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Giám đốc (Tổng giám đốc) có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
3. Trường hợp Giám đốc (Tổng giám đốc) được thuê, không là thành viên chính thức thì được tham gia cuộc họp Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị nhưng không có quyền biểu quyết. Nhiệm kỳ của Giám đốc (Tổng giám đốc) thực hiện theo quy định của hợp đồng lao động.
4. Giám đốc (Tổng giám đốc) có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Hội đồng quản trị các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị;
b) Thực hiện các nghị quyết của Hội nghị thành lập, Đại hội thành viên, nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị; ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền;
c) Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh; quyết định địa điểm kinh doanh;
d) Chịu trách nhiệm trong hoạt động mua chung, bán chung sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Quản lý, kết nạp hoặc chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn và báo cáo Hội đồng quản trị; tuyển dụng lao động; quyết định khen thưởng, kỷ luật thành viên liên kết không góp vốn, người lao động;
e) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Ban kiểm soát có từ 01 đến 07 thành viên bao gồm Trưởng Ban kiểm soát và kiểm soát viên do Đại hội thành viên bầu trong số thành viên chính thức, chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên. Nhiệm kỳ Ban kiểm soát tối đa là 05 năm. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát theo nhiệm kỳ của Ban kiểm soát. Thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Trường hợp Ban kiểm soát chỉ có 01 thành viên thì thành viên đó đồng thời là Trưởng Ban kiểm soát. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Ban kiểm soát được thực hiện bằng phiếu kín.
2. Ban kiểm soát hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
3. Ban kiểm soát có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, chấp hành Điều lệ, nghị quyết của Đại hội thành viên, nghị quyết của Hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Giám sát hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc), thành viên theo quy định của pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Đại hội thành viên và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý khoản lỗ, sử dụng quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và khoản hỗ trợ của Nhà nước;
d) Thẩm định báo cáo tài chính hằng năm trước khi trình Đại hội thành viên; tổ chức việc kiểm toán nội bộ khi cần thiết; rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực, hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và thông tin cần thiết để phục vụ công tác rà soát, kiểm tra, giám sát và không được sử dụng vào mục đích khác;
e) Thông báo cho Hội đồng quản trị và báo cáo trước Đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng giám đốc) khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; trình Đại hội thành viên xem xét thông qua báo cáo hoạt động của Ban kiểm soát;
g) Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Hội đồng quản trị, Đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
h) Trưởng Ban kiểm soát, kiểm soát viên được tham dự nhưng không được quyền biểu quyết tại cuộc họp của Hội đồng quản trị;
i) Chuẩn bị chương trình và triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
k) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Thông qua định hướng phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; báo cáo hoạt động của Giám đốc và kiểm soát viên; báo cáo tài chính hằng năm; phương án sản xuất, kinh doanh.
2. Thông qua phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; tỷ lệ trích lập quỹ chung không chia và quỹ khác; phương án thù lao, tiền lương, tiền công, tiền thưởng và chế độ đãi ngộ khác cho Giám đốc, kiểm soát viên, người giữ chức danh quản lý, chuyên môn khác và người lao động.
3. Thông qua việc đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị bằng hoặc lớn hơn 20% tổng giá trị tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất; việc đầu tư hoặc bán tài sản chung không chia.
4. Thông qua việc góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên danh, liên kết; tham gia vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khác, tổ chức đại diện.
5. Thông qua việc tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; việc huy động vốn; việc trả lại một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp; định giá hoặc thông qua kết quả định giá tài sản và tài sản chung không chia; quy chế quản lý, sử dụng tài sản và quỹ.
6. Thông qua tổ chức quản trị, quy chế quản trị nội bộ; phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; việc tổ chức lại, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
7. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc, kiểm soát viên; quyết định số lượng, bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm người đại diện theo pháp luật.
8. Quyết định lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; khen thưởng, kỷ luật thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.
9. Thông qua việc kết nạp hoặc chấm dứt tư cách thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn theo quy định của Điều lệ.
10. Thẩm quyền khác do Đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật này và pháp luật có liên quan.
1. Giám đốc là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chịu sự giám sát, chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Nhiệm kỳ của Giám đốc do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm. Giám đốc có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc được thực hiện bằng phiếu kín.
3. Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Trình Đại hội thành viên các nội dung thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên;
b) Ký Điều lệ, nghị quyết thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các văn bản của Đại hội thành viên;
c) Thực hiện các nghị quyết của Đại hội thành viên, quyết định các vấn đề liên quan đến công việc hằng ngày của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mà không thuộc thẩm quyền của Đại hội thành viên; ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp là người đại diện theo pháp luật do Điều lệ hoặc pháp luật quy định;
d) Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh; quyết định địa điểm kinh doanh; báo cáo Đại hội thành viên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; công tác phát triển thành viên;
đ) Chịu trách nhiệm trong hoạt động mua chung, bán chung sản phẩm, dịch vụ cho các thành viên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Quyết định việc chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền do Đại hội thành viên giao; quyết định đầu tư hoặc bán tài sản chung được chia có giá trị dưới 20% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
g) Quản lý thành viên, thông báo nghị quyết, quyết định của Đại hội thành viên tới các thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; kết nạp, chấm dứt tư cách thành viên liên kết không góp vốn theo quy định của Luật này, Điều lệ và báo cáo với Đại hội thành viên gần nhất; tuyển dụng lao động; đánh giá kết quả làm việc của Phó Giám đốc (nếu có);
h) Quyết định khen thưởng, kỷ luật thành viên liên kết không góp vốn, người lao động; khen thưởng cá nhân, tổ chức khác có đóng góp nổi bật trong việc xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
i) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
1. Kiểm soát viên kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và Điều lệ. Kiểm soát viên hoạt động độc lập, chịu trách nhiệm trước Đại hội thành viên và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
2. Nhiệm kỳ của kiểm soát viên do Điều lệ quy định nhưng tối đa là 05 năm và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Việc bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm kiểm soát viên được thực hiện bằng phiếu kín.
3. Kiểm soát viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, chấp hành Điều lệ, nghị quyết của Đại hội thành viên và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Giám sát hoạt động của Giám đốc, thành viên theo quy định của pháp luật, Điều lệ, nghị quyết của Đại hội thành viên, các quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
d) Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm trước khi trình Đại hội thành viên; tổ chức việc kiểm toán nội bộ khi cần thiết;
đ) Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác;
e) Báo cáo trước Đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị Giám đốc khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
g) Tiếp nhận kiến nghị, giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Giám đốc, Đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
h) Chuẩn bị chương trình và triệu tập Đại hội thành viên bất thường;
i) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ.
MANAGEMENT MODELS OF COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS
Section 1. MANAGEMENT MODEL AND GENERAL MEETING OF MEMBERS
1. Cooperatives and cooperative unions shall be managed adopting two management models as follows:
a) The fully-organized management model consists of the GMM, Board of Directors, Director (General Director), and Board of Controllers. The Chairperson of the Board of Directors may concurrently hold the position of Director (General Director);
b) The simplified management model consists of the GMM, Director and Controller.
2. A small, medium or large cooperative or cooperative union that has 10 members or more must adopt the fully-organized management model.
3. A micro cooperative or cooperative union that has less than 10 members may adopt either fully-organized management model or simplified management model.
4. In case a cooperative or cooperative union that is adopting the simplified management model is developed into a small, medium or large cooperative or cooperative union that has 10 members or more, the adoption of the fully-organized management model must be decided in the nearest GMM.
Article 57. General Meeting of Members (GMM)
1. The GMM of a cooperative or cooperative union is its supreme governing body. The GMM shall be convened annually and whenever necessary. In case of simplified management model, the GMM shall be convened on a periodical basis as prescribed in the cooperative or cooperative union's charter but at least every 03 months and on an ad hoc basis.
2. The GMM shall be held in the form of a plenary meeting or delegate meeting. If the meeting of the GMM is held in the form of a plenary meeting, official members will attend and vote at the meeting. If the meeting of the GMM is held in the form of a delegate meeting, delegates representing official members will attend and vote at the meeting. The GMM of a cooperative or cooperative union that has a total of at least 50 official members may be held in the form of a delegate meeting.
Contributing members and non-contributing members may be invited to the meeting of the GMM.
3. The meeting of the GMM may be on-site meeting, online meeting or hybrid meeting.
4. The minutes of the meeting of the GMM shall be compulsory while their audio and video recordings are optional. These materials shall be provided at the request of members. The minutes must bear signatures of the chair and secretary of the meeting. In case the chair and the secretary refuse to sign the minutes, the minutes shall be effective if they are signed by more than 50% of the members participating in the meeting. In this case, the minutes shall clearly state the refusal by the chair and the secretary to sign them. The persons who sign the minutes shall be jointly responsible for the accuracy and truthfulness of the minutes.
Article 58. Delegates participating in delegate meeting
1. Eligibility requirements and procedures for election of delegates to participate in the delegate meeting are provided in the cooperative or cooperative union’s charter.
2. The number of delegates participating in the delegate meeting shall comply with the cooperative or cooperative union’s charter, provided that:
a) It shall not be fewer than 50% of total official members of the cooperative or cooperative union that has a total of more than 50 to 100 official members;
b) It shall not be fewer than 30% of total official members of the cooperative or cooperative union that has a total of more than 100 to 300 official members;
c) It shall not be fewer than 20% of total official members of the cooperative or cooperative union that has a total of more than 300 to 1.000 official members;
d) It shall not be fewer than 200 delegates of the cooperative or cooperative union that has a total of more than 1.000 official members.
3. Delegates participating in the delegate meeting must express opinions and aspirations of and communicate the congress’s results to members that they represented.
1. The Board of Directors (in case of fully-organized management model) or Director (in case of simplified management model) shall convene the annual GMM within 04 months from the end of the fiscal year.
2. In case of fully-organized management model, an extraordinary meeting of the GMM shall be convened in the following cases:
a) It is convened by the Board of Directors to settle the matters beyond their jurisdiction;
b) It is convened by the Board of Directors at the request of the Board of Controllers or at least one third of total official members of the cooperative or cooperative union;
c) It is convened by Chairperson of the Board of Directors in case a periodical meeting of the Board of Directors cannot be held after it has been convened twice.
3. In case of simplified management model, an extraordinary meeting of the GMM shall be convened by the Director:
a) to settle matters beyond his/her jurisdiction; or
b) at the request of the Controller or at least one third of total official members of the cooperative or cooperative union.
4. An extraordinary meeting of the GMM in the case specified in Point b Clause 2 or Point b Clause 3 of this Article shall be convened as follows:
a) Within 15 days from the receipt of the request of the Board of Controllers or Controller or at least one third of total official members of the cooperative or cooperative union, the Board of Directors or Director shall convene the extraordinary meeting of the GMM;
b) If Board of Directors or Director fails to convene the extraordinary meeting of the GMM within the time limit specified in Point a of this Clause or fails to convene the annual GMM within 04 months from the end of the fiscal year, the Board of Controllers or Controller shall be entitled to convene the extraordinary meeting of the GMM;
c) If the Board of Controllers or Controller fails to convene the extraordinary meeting of the GMM within 15 days as prescribed in Point b of this Clause, the member representing at least one third of total official members of the cooperative or cooperative union shall be entitled to convene the GMM. The record of appointment of this representative must be made and bear signatures of all members that request the convening of the GMM.
5. In case the Board of Directors or Director fails to convene the GMM as prescribed in Clause 1 and Point a Clause 4 of this Article, they shall pay compensation for damage incurred by the cooperative or cooperative union in accordance with regulations of law and the cooperative or cooperative union’s charter.
In case the Board of Controllers or Controller fails to convene the GMM as prescribed in Point b Clause 4 of this Article, they shall pay compensation for damage incurred by the cooperative or cooperative union in accordance with regulations of law and the cooperative or cooperative union’s charter.
6. The meeting of the GMM shall be chaired by the person that convenes it, unless another chair is elected by the GMM.
7. The meeting of the GMM shall be conducted when it is participated in by at least 50% of its total official members or total delegates appointed. If the required number of participants is not sufficient, the meeting of the GMM shall be postponed.
In case the conditions for conducting the first meeting are not fulfilled, the second meeting will be convened within 30 days from the planned opening date of the first meeting. The second meeting of the GMM shall be conducted when it is participated in by at least 33% of its total official members or total delegates appointed.
In case the conditions for conducting the first meeting are not fulfilled, the third meeting will be convened within 20 days from the planned opening date of the second meeting. In this case, the meeting of the GMM shall be conducted regardless of the number of participants.
1. The person who convenes the GMM shall prepare a list of members/delegates entitled to participate in the meeting; draw up the meeting agenda, prepare documents and draft the resolution of the meeting; send the invitation to each member at least 03 days before the planned opening date of the meeting. The invitation shall specify the time, location, method and agenda of the meeting. The invitations to the meeting can be sent physically, electronically or by another method prescribed in the cooperative or cooperative union’s charter.
2. A content of the meeting agenda may be modified according to written proposal by at least one third of total official members. Such a written proposal must be sent to the person who convenes the meeting at least 02 days before the planned opening date of the meeting, unless otherwise prescribed in the cooperative or cooperative union’s charter. It must contain full name of the official member that makes the proposal and proposed contents.
3. The person who convenes the GMM is entitled to refuse the proposal specified in Clause 2 of this Article in the following cases:
a) The proposal is not sent by the prescribed deadline;
b) The proposal is made for an issue other than those to be considered at the GMM;
c) The proposed content is beyond the jurisdiction of the GMM;
d) Other cases prescribed by the cooperative or cooperative union’s charter.
4. The person who convenes the GMM must report the refused proposals to the GMM before deciding the meeting agenda.
Other proposed contents must be included in the draft agenda. The official agenda must be approved by the GMM by voting.
Article 61. Participating in and voting at meetings of GMM
1. It will be considered that a member or delegate participates in and votes at the meeting of the GMM in the following cases:
a) He/she directly participates in and votes at the meeting;
b) He/she participates and votes online;
c) He/she authorizes another organization or individual to participate in and vote at the meeting.
2. Each of the following contents will be ratified by the GMM when it is voted for by at least 65% of total members or delegates who participate in and vote at the meeting as prescribed in Clause 1 of this Article:
a) Revisions to the cooperative or cooperative union’s charter;
b) Investment in or sale of distributed assets whose value is equal to or greater than 20% of total value of assets written in the latest financial statements of the cooperative or cooperative union; investment in or sale of undistributed assets;
c) Changes in the management model of the cooperative or cooperative union;
d) Reorganization, dissolution or bankruptcy of the cooperative or cooperative union.
3. A content other than those specified in Clause 2 of this Article will be ratified when it is voted for by at least 50% of total members or delegates who participate in and vote at the meeting as prescribed in Clause 1 of this Article.
4. In case of a cooperative’s GMM, each official member participating in the plenary meeting shall have one vote of equal effect regardless of their stakes and position. Each delegate participating in the delegate meeting shall have a number of votes equal to the number of members that he/she represents.
5. In case of a cooperative union’s GMM, each official member or delegate participating in the meeting may have an equal or different number of votes depending on the number of official members of its member cooperatives prescribed in the cooperative union’s charter.
6. Votes casted and the record of the vote counting conducted at the meeting of the GMM must be retained.
Article 62. Eligibility requirements to be fulfilled by members of Board of Directors, Director (General Director), members of Board of Controllers or Controller, Accountant
1. To become a member of the Board of Directors of a cooperative or cooperative union, a person must meet the following requirements:
a) He/she is an official member or legal or authorized representative of the organization that is an official member of that cooperative or cooperative union;
b) He/she is not holding the position of a member of the Board of Controllers or Controller, chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union;
c) He/she is not a relative of any other member of the Board of Directors, any member of the Board of Controllers or Controller, chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union.
2. The Director (General Director) of a cooperative or cooperative union must meet the following requirements:
a) He/she is an official member or legal or authorized representative of the organization that is an official member of that cooperative or cooperative union. The cooperative or cooperative union that adopts the fully-organized management model may hire the Director (General Director) as decided by its GMM.
b) He/she is not holding the position of a member of the Board of Controllers or Controller, chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union;
c) He/she is not a relative of any member of the Board of Controllers or Controller, chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union.
3. To become a member of the Board of Controllers or a Controller of a cooperative or cooperative union, a person must meet the following requirements:
a) He/she is an official member or legal or authorized representative of the organization that is an official member of that cooperative or cooperative union;
b) He/she is not holding the position of a member of the Board of Directors, Director (General Director), chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union;
c) He/she is not a relative of any member of the Board of Directors, any other member of the Board of Controllers or Controller, Director (General Director), chief accountant or cashier of that cooperative or cooperative union.
4. The following persons are banned from holding the position of a member of the Board of Directors, Director (General Director), or a member of the Board of Controllers or Controller:
a) A person is facing criminal prosecution, kept in temporary detention, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, or is prohibited by the court from holding certain positions or doing certain works; or
b) Other persons prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
5. The chief accountant or person in charge of accounting works must have professional qualifications in accounting as prescribed by the Law on accounting.
Article 63. Dismissal, discharge or termination of employment contracts of title holders of cooperatives or cooperative unions
1. The person holding the title of a member of the Board of Directors, a member of the Board of Controllers or Controller, or Director (General Director) shall be dismissed, discharged or has his/her employment contract terminated in one of the following cases:
a) He/she no longer satisfies the requirements laid down in Article 62 of this Law;
b) He/she has submitted a resignation which has been also accepted;
c) He/she is incapacitated, has limited capacity for civil acts or has difficulty in awareness or control of his/her own acts;
d) The organization of which the Director (General Director), the member of the Board of Controllers or Controller acts as representative fails to maintain its juridical person status, ceases to exist, or is dissolved or declared bankrupt;
dd) Other cases prescribed by law, the cooperative or cooperative union’s charter and the signed employment contract.
2. The member of the Board of Directors, the Director (General Director), the member of the Board of Controllers or Controller who is dismissed, discharged or has his/her employment contract terminated shall still assume responsibility for decisions issued while he/she held such a position.
Section 2. FULLY-ORGANIZED MANAGEMENT MODEL
Article 64. Powers of GMM under fully-organized management model
1. Ratify the orientation for development of the cooperative or cooperative union; revisions to the charter; reports on performance of the Board of Directors and of the Board of Controllers; annual financial statements; business plans.
2. Ratify the plan for income distribution and settlement of losses/debts; contributions to undistributed fund and other funds; plan to pay remunerations, salaries, wages, bonuses and other benefits to members of the Board of Directors, Director (General Director), members of the Board of Controllers, holders of other managerial positions, and employees.
3. Ratify the investment in or sale of distributed assets whose value is equal to or greater than 20% of total value of assets written in the latest financial statements of the cooperative or cooperative union; investment in or sale of undistributed assets.
4. Ratify the capital contribution, purchase of shares, and establishment of enterprises, joint ventures or associations; participation in other cooperatives, cooperative unions and representative bodies.
5. Ratify increase or decrease in charter capital and minimum capital contribution; mobilization of capital; partial or entire return of stakes; results of valuation of assets and undistributed assets; regulations on management and use of assets and funds.
6. Ratify the management model; internal management regulations; regulations on operation of the Board of Directors and of the Board of Controllers; decide the number of members of the Board of Directors, the number of members of the Board of Controllers, and the number of legal representatives of the cooperative or cooperative union; reorganization, dissolution, or bankruptcy of the cooperative or cooperative union.
7. Elect and dismiss members of the Board of Directors, members of the Board of Controllers, Head of the Board of Controllers; legal representatives. Elect, dismiss or authorize the Board of Directors to elect and dismiss Chairperson of the Board of Directors. Ratify the policy to appoint the Chairperson of the Board of Directors to concurrently hold the position of Director (General Director) or to hire Director (General Director).
8. Decide to select an independent audit organization.
9. Have other powers which are decided by the GMM but must not be contrary to this Law and relevant laws.
Article 65. Board of Directors
1. The Board of Directors is the managerial body of the cooperative or cooperative union, and is composed of a Chairperson and other members who are elected by the establishment meeting or GMM from among official members of the cooperative or cooperative union. The number of members of the Board of Directors shall be prescribed by the cooperative or cooperative union’s charter but shall neither be fewer than 03 members nor exceed 15 members. Total members of the Board of Directors that are foreign-invested organizations and individuals who are foreign investors must be accounted for less than 35% of its total members.
2. The term of office of the Board of Directors is prescribed by the cooperative or cooperative union’s charter but shall not exceed 05 years. A member of the Board of Directors shall be the same term of office as the Board of Directors. A member of the Board of Directors may be re-elected without term limit. Members of the Board of Directors shall be elected and dismissed by secret ballot.
3. The Board of Directors of a cooperative shall meet on a periodical basis as prescribed in its charter but at least every 03 months. The Board of Directors of a cooperative union shall meet on a periodical basis as prescribed in its charter but at least every 06 months.
4. An extraordinary meeting of the Board of Directors may be held at the request of:
a) Its Chairperson;
b) Director (General Director);
c) The head of the Board of Controllers; or
d) At least one third of total members of the Board of Directors.
5. Procedures for conducting a meeting of the Board of Directors:
a) A meeting of the Board of Directors shall be conducted when it is participated in by at least two thirds of its total members. Decisions of the Board of Directors shall be ratified under the majority rule. Each member shall have one vote of equal effect. In case of equality of votes, the option that is voted for by the Chairperson of the Board of Directors or the person authorized by the Chairperson to chair the meeting shall prevail;
b) In case a periodical meeting of the Board of Directors cannot be conducted due to inadequate number of participants, the Chairperson of the Board of Directors shall convene the second meeting within 15 days from the planned date of the first meeting. In this case, the second meeting shall be conducted when it is participated in by more than 50% of total members of the Board of Directors;
c) In case the second meeting of the Board of Directors cannot be conducted due to inadequate number of participants, the Chairperson of the Board of Directors shall convene an extraordinary meeting of the GMM within 30 days from the planned date of the second meeting. The Chairperson of the Board of Directors shall request the extraordinary GMM to consider the eligibility of the members of the Board of Directors who refuse to participate in its meeting as notified and propose appropriate disciplinary actions;
d) The minutes of every meeting of the Board of Directors shall be compulsory while its audio and video recordings are optional. These materials shall be provided at the request of its members. The minutes must bear signatures of the chair and secretary of the meeting. Members of Board of Directors shall be entitled to have their opinions recorded in the meeting minutes. In case the chair and the secretary refuse to sign the minutes, the minutes shall be effective if they are signed by more than 50% of the members participating in the meeting. In this case, the minutes shall clearly state the refusal by the chair and the secretary to sign them. The persons who sign the minutes shall be jointly responsible for the accuracy and truthfulness of the minutes.
6. In case a content is ratified by the Board of Directors against regulations of law, the resolution of the GMM or the cooperative or cooperative union's charter, thereby causing damage to the cooperative or cooperative union, the members that vote for the ratification of that content shall be jointly responsible for it and pay compensation for damage incurred by the cooperative or cooperative union in accordance with regulations of law; the members that vote against the ratification of that content shall not be held responsible and shall be entitled to request the Court to suspend or invalidate this content.
Article 66. Tasks and rights of Board of Directors
1. Request the GMM to consider ratifying the contents falling under its jurisdiction as prescribed in Article 64 of this Law.
2. Decide organization of assisting divisions and affiliated units of the cooperative or cooperative union as prescribed in the charter. Establish branches and/or representative offices of the cooperative or cooperative union.
3. Organize the implementation of resolutions of the GMM. Submit reports on business performance of the cooperative or cooperative union to the GMM.
4. Transfer, liquidate or dispose of assets of the cooperative or cooperative union under its jurisdiction. Decide investment in or sale of distributed assets whose value is smaller than 20% of total value of assets written in the latest financial statements of the cooperative or cooperative union.
5. Cooperate with the owner and capital contributors in conducting valuation or hiring a qualified valuation organization to determine the value of assets contributed by individuals and organizations during the operation of the cooperative or cooperative union.
6. Manage, admit or terminate the membership of official members and contributing members. Report the admission of members to the cooperative or cooperative union to the nearest GMM.
7. Elect and dismiss Chairperson of the Board of Directors according to the charter (if any).
8. Appoint, dismiss, discharge, sign or terminate employment contract, supervise and assess the performance of the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and holders of other managerial positions.
9. Decide commendation and reward, or imposition of disciplinary actions on official members, contributing members and employees; reward other organizations and individuals that make significant contribution to the development of the cooperative or cooperative union.
10. Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
Article 67. Chairperson of Board of Directors
1. The Chairperson of the Board of Directors shall be elected by the establishment meeting or the GMM from among official members of the cooperative or cooperative union, or by the Board of Directors from among its members. The establishment meeting or the GMM or the Board of Directors shall be entitled to dismiss the Chairperson of Board of Directors that they have elected. The Chairperson of the Board of Directors shall be elected and dismissed by secret ballot.
2. The Chairperson of the Board of Directors shall have the following tasks:
a) Assume responsibility before the GMM and the Board of Directors for his/her performance of assigned tasks;
b) Sign the charter and the resolution on establishment of the cooperative or cooperative union; documents issued by the establishment meeting or the GMM; sign documents issued by the Board of Directors in accordance with regulations of law and the cooperative or cooperative union’s charter;
c) Decide programs/plans and assign tasks to members of the Board of Directors;
d) Draw up and prepare the agenda, convene and chair the meetings of the Board of Directors, the GMM, unless otherwise prescribed in this Law or the cooperative or cooperative union’s charter;
dd) Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
3. In case the Chairperson of the Board of Directors is not present or not able to perform his/her tasks, he/she shall authorize another member in writing to perform the rights and tasks of the Chairperson of the Board of Directors in accordance with the cooperative or cooperative union’s charter. In case no member is authorized or the Chairperson is dead, missing, detained, serving an imprisonment sentence, serving an administrative penalty in a correctional institution or rehabilitation center, making a getaway, has limited capacity for civil acts or is incapacitated, has difficulty in awareness or control of his/her own acts, is prohibited by the court from holding certain positions or doing certain works, the new Chairperson of the Board of Directors shall be elected as follows:
a) One of the remaining members of the Board of Directors shall be elected as the interim Chairperson of the Board of Directors until a new Chairperson of the Board of Directors is officially elected in the nearest GMM;
a) One of the remaining members of the Board of Directors shall be elected as the interim Chairperson of the Board of Directors until a new Chairperson of the Board of Directors is officially elected in the nearest GMM;
4. In case the Chairperson of the Board of Directors concurrently holds the position of the Director (General Director), he/she shall also perform rights and tasks of the Director (General Director) as prescribed in Clause 4 Article 68 of this Law.
Article 68. Director (General Director) under fully-organized management model
1. The Director (General Director) is the person who manages the business operations of the cooperative or cooperative union; bears the supervision of and responsibility before the Board of Directors and before the law for his/her performance.
2. The term of office of the Director (General Director) is prescribed by the cooperative or cooperative union’s charter but shall not exceed 05 years. The Director (General Director) may be re-elected without term limit.
3. In case the Director (General Director) is not an official member of the cooperative or cooperative union but hired, he/she may attend but not vote at the meetings of the GMM and of the Board of Directors. The term of office of a hired Director (General Director) shall be determined in his/her employment contract.
4. The Director (General Director) shall have the following rights and tasks:
a) Request the Board of Directors to consider deciding the contents falling under its jurisdiction;
b) Implement resolutions of the establishment meeting, the GMM, resolutions and decisions of the Board of Directors; sign contracts in the name of the cooperative or cooperative union within his/her competence;
c) Organize the implementation of business plans; decide business locations;
d) Assume responsibility for cooperative purchasing or selling of products/services for members of the cooperative or cooperative unions;
dd) Manage, admit or terminate membership of non-contributing members, and submit reports thereof to the Board of Directors; recruit employees; decide to reward or discipline non-contributing members and employees;
e) Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
Article 69. Board of Controllers under fully-organized management model
1. The Board of Controllers shall have 01 - 07 members, including a head and other members who are elected by the GMM from among official members of the cooperative or cooperative union and shall assume responsibility before the GMM. The term of office of the Board of Controllers shall not exceed 05 years. A member of the Board of Controllers shall have the same term of office as the Board of Controllers. A member of the Board of Controllers may be re-elected without term limit. If the Board of Controllers has the only one member, this member shall also act as the head of the Board of Controllers. Members of the Board of Controllers shall be elected and dismissed by secret ballot.
2. The Board of Controllers operates independently, inspects and supervises operations of the cooperative or cooperative union in accordance with regulations of law and the charter.
3. The Board of Controllers shall have the following rights and tasks:
a) Inspect the compliance with laws, the charter and resolutions of the GMM and of the Board of Directors, and other regulations and rules of the cooperative or cooperative union;
b) Supervise operation of the Board of Directors, Director (General Director), and members in accordance with regulations of law, the charter, resolutions of the GMM and other regulations and rules of the cooperative or cooperative union;
c) Inspect financial activities, compliance with accounting regulations, income distribution, settlement of losses, use of funds, assets and borrowed capital of the cooperative or cooperative union, and financial assistance or subsidies granted by the State;
d) Appraise annual financial statements before they are submitted to the GMM; organize internal audit, where necessary; review, inspect and evaluate the effectiveness of internal control, internal audit, risk management and early warning systems of the cooperative or cooperative union.
dd) Request provision of documents, books, records and other necessary information which must not be used for any purpose other than performance of review, inspection and supervision tasks;
e) Report control results to the Board of Directors and the GMM; request the Board of Directors, Director (General Director) to take remedial actions against shortcomings and violations committed during the operation of the cooperative or cooperative union; submit the report on performance of the Board of Controllers to the GMM for ratification;
g) Receive and consider proposals concerning the cooperative or cooperative union within its competence or submit them to the Board of Directors or GMM for consideration;
h) The head and members of the Board of Controllers may attend but not vote at meetings of the Board of Directors;
i) Draw up and prepare the agenda, and convene extraordinary meetings of the GMM;
k) Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
Section 3. SIMPLIFIED MANAGEMENT MODEL
Article 70. Power of GMM under simplified management model
1. Ratify the orientation for development of the cooperative or cooperative union; revisions to the charter; reports on performance of Director and Controller; annual financial statements; business plans.
2. Ratify the plan for income distribution and settlement of losses/debts; contributions to undistributed fund and other funds; plan to pay remunerations, salaries, wages, bonuses and other benefits to Director, Controller, holders of other managerial positions, and employees.
3. Approve the investment in or sale of distributed assets whose value is equal to or greater than 20% of total value of assets written in the latest financial statements of the cooperative or cooperative union; investment in or sale of undistributed assets.
4. Ratify the capital contribution, purchase of shares, and establishment of enterprises, joint ventures or associations; participation in other cooperatives, cooperative unions and representative bodies.
5. Ratify increase or decrease in charter capital and minimum capital contribution; mobilization of capital; partial or entire return of stakes; conduct valuation or ratify results of valuation of assets and undistributed assets; ratify regulations on management and use of assets and funds.
6. Ratify the management model, internal management regulations; plan to organize assisting divisions/affiliated units of the cooperative or cooperative union; reorganization, dissolution, or bankruptcy of the cooperative or cooperative union.
7. Elect and dismiss Director and Controller; decide quantity of, elect and dismiss legal representatives.
8. Decide to select an independent audit organization; establish branches and/or representative offices; reward and discipline official members and contributing members.
9. Ratify admission or termination of the membership of official members and contributing members as prescribed in the charter.
10. Have other powers which are decided by the GMM but must not be contrary to this Law and relevant laws.
Article 71. Director under simplified management model
1. The Director is the person who manages the business operations of the cooperative or cooperative union; bears the supervision of and responsibility before the GMM and before the law for his/her performance.
2. The term of office of the Director is prescribed by the cooperative or cooperative union’s charter but shall not exceed 05 years. The Director may be re-elected without term limit. The Director shall be elected and dismissed by secret ballot.
3. The Director shall have the following rights and tasks:
a) Request the GMM to consider the contents falling under its jurisdiction;
b) Sign the charter and resolution on establishment of the cooperative or cooperative union; documents issued by the GMM;
c) Implement resolutions of the GMM; decide matters concerning the cooperative or cooperative union's daily business operations which are not under the GMM's jurisdiction; sign contracts in the name of the cooperative or cooperative union in case the Director is also the legal representative as prescribed by the charter or by law;
d) Organize the implementation of business plans; decide business locations; submit reports on business performance and admission of members to the cooperative or cooperative union to the GMM;
dd) Assume responsibility for cooperative purchasing or selling of products/services for members of the cooperative or cooperative unions;
e) Decide transfer, liquidation or disposition of assets of the cooperative or cooperative union within his/her competence assigned by the GMM; decide investment in or sale of distributed assets whose value is smaller than 20% of total value of assets written in the latest financial statements of the cooperative or cooperative union;
g) Manage members, notify resolutions and decisions of the GMM to official members and contributing members; admit and terminate membership of non-contributing members in accordance with this law and the charter, and submit reports thereof to the nearest GMM; recruit employees; evaluate performance of Deputy Director (if any);
h) Decide commendation and reward, or imposition of disciplinary actions on non-contributing members and employees; reward other organizations and individuals that make significant contribution to the development of the cooperative or cooperative union;
i) Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
Article 72. Controller under simplified management model
1. The Controller inspects and supervises operations of the cooperative or cooperative union in accordance with regulations of law and the charter. The Controller works independently and assumes responsibility before the GMM and before the law for his/her performance.
2. The term of office of the Controller is prescribed by the charter but shall not exceed 05 years. The Controller may be re-elected without term limit. The Controller shall be elected and dismissed by secret ballot.
3. The Controller shall have the following rights and tasks:
a) Inspect the compliance with laws, the charter and resolutions of the GMM, and other regulations and rules of the cooperative or cooperative union;
b) Supervise operation of the Director and members in accordance with regulations of law, the charter, resolutions of the GMM and other regulations and rules of the cooperative or cooperative union;
c) Inspect financial activities, compliance with accounting regulations, income distribution, settlement of losses, use of funds, assets and borrowed capital of the cooperative or cooperative union, and financial assistance or subsidies granted by the State;
d) Appraise annual financial statements before they are submitted to the GMM; organize internal audit, where necessary;
dd) Request provision of documents, books, records and other necessary information which must not be used for any purpose other than performance of review, inspection and supervision tasks;
e) Report control results to the GMM; request the Director to take remedial actions against shortcomings and violations committed during the operation of the cooperative or cooperative union;
g) Receive and consider proposals within its competence or submit them to the Director or GMM for consideration;
h) Draw up and prepare the agenda, and convene extraordinary meetings of the GMM;
i) Perform other tasks and rights as prescribed by law and the cooperative or cooperative union’s charter.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực