Chương 4 Luật hợp tác xã 2012: Tổ chức quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
Số hiệu: | 23/2012/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/11/2012 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 24/12/2012 | Số công báo: | Từ số 765 đến số 766 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thành viên HTX có thể là người nước ngoài
Ngày 20/11 vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật Hợp tác xã (HTX) 2012.
Một trong những điểm mới đáng quan tâm là đã bổ sung tư cách trở thành thành viên HTX cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Theo đó, Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục trở thành thành viên HTX đối với pháp nhân Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
Cũng theo Luật HTX mới, tỷ lệ vốn góp của thành viên theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của HTX.
Ngoài ra, cơ cấu tổ chức của HTX có những thay đổi cơ bản thông qua quy định về đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên…
Luật HTX 2012 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.
1. Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội thành viên gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu (sau đây gọi chung là đại hội thành viên). Đại hội thành viên có quyền và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật này.
2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có thể tổ chức đại hội đại biểu thành viên.
3. Tiêu chuẩn đại biểu và trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định.
4. Số lượng đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định nhưng phải bảo đảm:
a) Không được ít hơn 30% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 100 đến 300 thành viên, hợp tác xã thành viên;
b) Không được ít hơn 20% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 300 đến 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên;
c) Không được ít hơn 200 đại biểu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trên 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên.
5. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên phải thể hiện được ý kiến, nguyện vọng và có trách nhiệm thông tin về kết quả đại hội cho tất cả thành viên, hợp tác xã thành viên mà mình đại diện.
1. Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập.
Đại hội thành viên bất thường do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc thành viên đại diện của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên triệu tập theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong những trường hợp sau đây:
a) Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị;
b) Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập;
c) Theo đề nghị của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
d) Theo đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên, hội đồng quản trị phải triệu tập đại hội thành viên bất thường.
3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thành viên bất thường hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thường niên thì ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập đại hội thành viên.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập mà không triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đại diện cho ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền triệu tập đại hội.
5. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp đại hội thành viên quyết định bầu thành viên khác chủ trì.
6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng thành viên thì phải hoãn đại hội thành viên.
Trường hợp cuộc hợp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự.
Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.
Đại hội thành viên quyết định các nội dung sau đây:
1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong năm; báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
2. Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ;
3. Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; phương án tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động đối với hợp tác xã tạo việc làm;
4. Phương án sản xuất, kinh doanh;
5. Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
6. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp hợp tác xã, tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
7. Tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn;
8. Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia;
9. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
10. Việc thành viên hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
11. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tăng, giảm số lượng thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát;
12. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định;
13. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
14. Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
15. Mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ;
16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này;
17. Những nội dung khác do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đề nghị.
1. Người triệu tập đại hội thành viên phải lập danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên, đại biểu thành viên có quyền dự họp; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và dự thảo nghị quyết; xác định thời gian, địa điểm và gửi giấy mời đến thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên dự họp. Giấy mời họp phải kèm theo chương trình, tài liệu liên quan đến nội dung đại hội thành viên ít nhất 07 ngày trước ngày đại hội thành viên khai mạc.
2. Nội dung chương trình đại hội có thể thay đổi khi có ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên trở lên kiến nghị điều chỉnh về cùng một nội dung bằng văn bản. Nội dung kiến nghị phải được gửi đến người triệu tập họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình.
3. Người triệu tập đại hội thành viên chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không phù hợp với nội dung đại hội thành viên;
b) Nội dung kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của đại hội thành viên;
c) Trường hợp khác theo quy định của điều lệ.
4. Trường hợp không chấp thuận kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này, người triệu tập phải báo cáo đại hội thành viên trước khi quyết định chương trình đại hội thành viên.
Các kiến nghị được chấp thuận phải được đưa vào chương trình dự kiến. Chương trình đại hội thành viên phải được đại hội thành viên biểu quyết thông qua.
1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên thông qua khi có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:
a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ;
b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thông qua khi có trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.
3. Mỗi thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên.
1. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.
2. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
3. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
4. Hội đồng quản trị hợp tác xã hợp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.
Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Cuộc họp hội đồng quản trị được thực hiện như sau:
a) Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự. Quyết định của hội đồng quản trị được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau;
b) Trường hợp triệu tập họp hội đồng quản trị theo định kỳ nhưng không đủ số thành viên tham dự theo quy định, chủ tịch hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp hội đồng quản trị lần hai trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần đầu. Sau hai lần triệu tập họp mà không đủ số thành viên tham dự, hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần hai để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và có biện pháp xử lý; chủ tịch hội đồng quản trị báo cáo đại hội thành viên gần nhất để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và biện pháp xử lý;
c) Nội dung và kết luận của cuộc họp hội đồng quản trị phải được ghi biên bản; biên bản cuộc họp hội đồng quản trị phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản. Đối với nội dung mà hội đồng quản trị không quyết định được thì trình đại hội thành viên quyết định. Thành viên hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản cuộc họp.
1. Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.
2. Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên và đánh giá kết quả hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,
3. Chuẩn bị và trình đại hội thành viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả hoạt động, phương án sản xuất, kinh doanh và phương án phân phối thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị.
4. Trình đại hội thành viên xem xét, thông qua báo cáo tài chính; việc quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
5. Trình đại hội thành viên phương án về mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; mức tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc).
6. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản lưu động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền do đại hội thành viên giao.
7. Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Luật này và báo cáo đại hội thành viên.
8. Đánh giá hiệu quả hoạt động của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc).
9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc (tổng giám đốc) theo nghị quyết của đại hội thành viên.
10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh khác theo đề nghị của giám đốc (tổng giám đốc) nếu điều lệ không quy định khác.
11. Khen thưởng, kỷ luật thành viên, hợp tác xã thành viên; khen thưởng các cá nhân, tổ chức không phải là thành viên, hợp tác xã thành viên nhưng có công xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
12. Thông báo tới các thành viên, hợp tác xã thành viên nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị.
13. Ban hành quy chế hoạt động của hội đồng quản trị để thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.
14. Thực hiện quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật.
1. Là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị và phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng quản trị.
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của hội đồng quản trị, đại hội thành viên trừ trường hợp Luật này hoặc điều lệ có quy định khác.
4. Chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao.
5. Ký văn bản của hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và điều lệ.
6. Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.
1. Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
2. Giám đốc (tổng giám đốc) có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
b) Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị;
c) Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng quản trị;
d) Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng năm;
đ) Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trình hội đồng quản trị quyết định;
e) Tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị;
g) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
3. Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê thì ngoài việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này còn phải thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời tham gia cuộc họp đại hội thành viên, hội đồng quản trị.
1. Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.
2. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên, đại diện hợp tác xã thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.
Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác xã có từ 10 hợp tác xã thành viên trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên, liên hiệp hợp tác xã có dưới 10 hợp tác xã thành viên, việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy định.
3. Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.
4. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và có quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:
a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ;
b) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
c) Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;
đ) Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;
e) Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;
g) Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp của hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết;
h) Thông báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trước đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
i) Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác;
k) Chuẩn bị chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này;
l) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.
5. Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên được hưởng thù lao và được trả các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
6. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình.
1. Thành viên hội đồng quản trị hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên hợp tác xã;
b) Không đồng thời là thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, kiểm soát viên;
c) Điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.
2. Thành viên hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Là người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên;
b) Không đồng thời là thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng liên hiệp hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, kiểm soát viên;
c) Điều kiện khác do điều lệ liên hiệp hợp tác xã quy định.
3. Kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Là thành viên hợp tác xã;
b) Không đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, thành viên khác của ban kiểm soát;
c) Điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.
4. Kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Là người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này;
b) Không đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng liên hiệp hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, thành viên khác của ban kiểm soát;
c) Điều kiện khác do điều lệ liên hiệp hợp tác xã quy định.
5. Giám đốc (tổng giám đốc) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều lệ.
6. Những người sau đây không được là thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;
b) Đã bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm sở hữu, các tội phạm về quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và điều lệ.
1. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
a) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;
b) Tự nguyện xin từ chức;
c) Bị Tòa án tuyên án hình phạt tù hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Trường hợp khác theo quy định của điều lệ hoặc theo quy định trong hợp đồng lao động ký kết giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với giám đốc (tổng giám đốc).
2. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ đó.
ORGANIZATION OF MANAGEMENT OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES
Article 29. Organizational structure
The organizational structure of a cooperative or union of cooperatives comprises the general meeting of members, the Board of Directors, the Director (General Director), the Control Board or controller.
Article 30. General meeting of members
1. The general meeting of members has the highest power to issue decisions of the cooperative or union of cooperatives. General meetings of members include annual and extraordinary general meetings. A general meeting of members is held in the form of general meeting or general meeting of member deputies (below collectively referred to as general meeting of members). A general meeting has the powers and tasks prescribed in Article 32 of this Law.
2. Cooperatives or unions of cooperatives with 100 members or member cooperatives or more may hold general meetings of member deputies.
3. Criteria of deputies and the order and procedures for the election of deputies to participate in the general meeting of member deputies must be specified by the charter.
4. The number of deputies participating in a general meeting of member deputies must be specified by the charter but must be:
a/ At least 30% of the total number of members or member cooperatives, for cooperatives or unions of cooperatives having between 100 and 300 members or member cooperatives;
b/ At least 20% of the total number of members or member cooperatives, for the cooperatives or unions of cooperatives having between over 300 and 1,000 members or member cooperatives;
c/ At least 200 for cooperatives or unions of cooperatives having more than 1,000 members or member cooperatives.
5. Deputies attending a general meeting of members shall express opinions and aspirations of, and take responsibility for notification of the results of the general meeting to, all members or cooperative members they represent.
Article 31. Convening of general meetings of members
1. An annual general meeting of members must be held within 3 months from the end of a fiscal year and convened by the Board of Directors.
An extraordinary general meeting of members may be convened by the Board of Directors, Control Board or controller or members representing at least one-third of the total number of members or member cooperatives as specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.
2. The Board of Directors may convene an extraordinary general meeting of members in the following cases:
a/ To settle matters beyond the competence of the Board of Directors;
b/ The Board of Directors is unable to hold a regular meeting after two times of convening;
c/ At the request of the Control Board or controller;
d/ At the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives.
Within 15 days after receiving the request of the Control Board or controller or the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives, the Board of Directors shall convene an extraordinary general meeting of members.
3. Past 15 days after receiving the request of the Control Board or controller or the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives, if the Board of Directors fails to convene an extraordinary general meeting of members or beyond 3 months from the end of the fiscal year but the Board of Directors fails to convene the annual general meeting, the Control Board or controller has the right to convene a general meeting of members.
4. Within 15 days from the date the Control Board or controller that has the right to convene an extraordinary general meeting of members fails to do this in accordance with Clause 3 of this Article, the members representing at least one-third of the total number of members or member cooperatives may convene a general meeting.
5. A general meeting of members must be chaired by the convenor, except the case the general meeting of members makes decision to select another member as a chairperson.
6. A general meeting of members may be conducted when it is attended by at least 75% of the total number of members or member cooperatives or member deputies. In case the number of attending members is insufficient, the general meeting of members must be postponed.
In case the first meeting is not eligible for organization, a second meeting must be convened within 30 days from the expected date of the first meeting. The second general meeting of members must be conducted when it is attended by at least 50% of the total number of members or member cooperatives or member deputies.
In case the second meeting is not eligible for organization, a third meeting must be convened within 20 days from the expected date of the second meeting. In this case, the general meeting of members must be conducted regardless of the number of attending members.
Article 32. Powers and tasks of general meetings of members
A general meeting of members shall decide on the following contents:
1. Adoption of a report on operation results in the year; a report on operation of the Board of Directors and the Control Board or controller.
2. Approval of financial statements and results of internal audit.
3. Plan on income distribution and handling of losses and debts; setting up and rate of fund deduction; plan on salaries and incomes for laborers for job creation cooperatives.
4. Business and production plan;
5. Investment in or sale of assets of a value equal to or greater than 50% of the total value of assets recorded in the latest financial statement.
6. Capital contribution, share purchase, establishment of businesses, joint ventures, affiliation; establishment of branches and representative offices; joining a cooperative union or representative organization of cooperatives or unions of cooperatives.
7. Increase or decrease of charter capital, minimum contributed capital; competence to decide on and methods of raising capital.
8. Valuation of assets and undivided assets;
9. The organizational structure of the cooperative or union of cooperatives;
10. A member of Board of Directors concurrently acting as the Director (General Director) or hiring the Director (General Director).
11. Election, removal from office and dismissal of the chairman of the Board of Directors, members of the Board of Directors, head of the Control Board, members of Control Board or controller; increase and decrease of the number of members of the Board of Directors and the Control Board;
12. Transfer, liquidation and handling of fixed assets;
13. Split, separation, merger, consolidation, dissolution, bankruptcy of the cooperative or union of cooperatives;
14. Amendment and supplementation of the charter;
15. Remuneration and bonuses of members of the Board of Directors or Control Board or controller; wages, salaries and bonuses of the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and other managerial positions in accordance with the charter;
16. Termination of the status of member or member cooperative as prescribed at Point b, Clause 2, Article 16 of this Law.
17. Other contents requested by the Board of Directors, Control Board or controller, or by at least one-third of the total number of members or member cooperatives.
Article 33. Preparation for general meetings of members
1. The convenor of a general meeting of members shall make a list of members or member cooperatives or member deputies entitled to attend the meeting; prepare an agenda of the meeting, contents, documents and draft resolutions; determine the time and venue of the meeting and send invitations to members or member cooperatives or member deputies to attend the meeting. Invitations to the meeting must be sent together with the agenda and documents related to the content of the general meeting of members at least 7 days prior to the opening of the general meeting of members
2. The agenda of a general meeting of members may be changed when at least one-third of the total number of members or member cooperatives or member deputies request in writing adjustment of the same content. The request’s contents must be sent to the convenor of the meeting no later than 3 working days before the opening date. The request must specify the name of the member or member cooperative or member deputies and the contents must be included in the agenda.
3. The convenor of the general meeting of members may only decline the request specified in Clause 2 of this Article in one of the following cases:
a/ The request is not sent in due time or does not match the content of the general meeting of members;
b/ The request’s content does not fall under the deciding competence of the general meeting of members;
c/ Other cases as prescribed by the charter.
4. In case of disapproval of the request specified in Clause 2 of this Article, the convenor shall report it to the general meeting of members before deciding on the agenda of the general meeting of members.
The requests approved must be included in the tentative agenda. The agenda of a general meeting of members must be voted for by the general meeting.
Article 34. Voting in general meetings of members
1. The following contents are adopted by the general meeting of members when they are voted for by at least 75% of the total number of present deputies:
a/ Amendment and supplementation of the charter;
b/ Split, separation, merger, consolidation, dissolution or bankruptcy of the cooperative or union of cooperatives;
c/ Investment in or sale of assets with a value equal to or greater than 50% of the total value of assets recorded in the latest financial statement of the cooperative or the union of cooperatives.
2. The contents not specified in Clause 1 of this Article are adopted when they are voted for by more than 50% of the total number of deputies.
3. Each member or member cooperative or member deputy attending the general meeting of members has one vote. All votes are of equal validity, regardless of the amount of contributed capital or positions of members or member cooperatives or member deputies.
Article 35. Boards of Directors of cooperatives or unions of cooperatives
1. The Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives is the management body of the cooperative or union of cooperatives and is established by conference or elected, removed from office or dismissed by the general meeting of members by secret ballot. The Board of Directors comprises the chairman and members; the number of members of the Board of Directors is prescribed by the charter but must be at least 3 and at most 15.
2. The term of office of the Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives must be stipulated by the charter of the cooperative or union of cooperatives, but must be at least 2 years and at most 5 years.
3. The Board of Directors may use the seal of the cooperative or union of cooperatives to perform the powers and tasks specified in Article 36 of this Law.
4. The Board of Directors of a cooperative shall hold regular meetings in accordance with the charter at least once every 3 months; the Board of Directors of a union of cooperatives shall hold regular meetings in accordance with the charter at least once every 6 months convened by the chairman of the Board of Directors or by a member of the Board of Directors authorized by the chairman of the Board of Directors.
The Board of Directors shall hold an extraordinary meeting at the request of at least one- third of the total number of its members or of the chairman of the Board of Directors, the Control Board or controller or the Director (General Director) of the cooperative or union of cooperatives.
5. A meeting of the Board of Directors must be conducted as follows:
a/ A meeting of the Board of Directors must be conducted when it is attended by at least two-thirds of the total number of members of the Board of Directors. The Board’s decisions are adopted on the principle of majority vote, each member has one vote of equal validity;
b/ In case of convening a meeting of the Board of Directors on a regular basis but with an insufficient number of participants as prescribed, the chairman of the Board shall convene a second meeting within 15 days from the expected date of the first meeting. After two times of convening without a sufficient number of participants, the Board shall convene an extraordinary general meeting of members within 30 days from the date of the expected date of the second meeting to review the status of member of those members who have not attended the meeting and take handling measures; the chairman of the Board of Directors shall report to the coming general meeting of members to review the status of member of the Board of Directors who have not attended the meeting and decide on the handling measure;
c/ The content and conclusions of the meeting of the Board of Directors must be recorded in a minutes; the meeting minutes must be signed by the chairperson and secretary of the meeting. The chairperson and secretary are jointly responsible for the accuracy and truthfulness of the minutes. For contents that the Board of Directors can not decide, it shall submit them to the general meeting of members for decision. The members of the Board of Directors may reserve their opinions which are recorded in the minutes of the meeting.
Article 36. Powers and tasks of the Board of Directors
1. To decide on the organization of assisting divisions and units directly attached to the cooperative or union of cooperatives in accordance with the charter.
2. To implement resolutions of the general meeting of members and evaluate operation results of the cooperative or union of cooperatives.
3. To prepare and propose the general meeting of members to amend and supplement the charter; to report on operation results, business and production plan and income distribution plan of the cooperative or union of cooperatives; to report on its operation.
4. To submit to the general meeting of members for review and approval the financial statements and the management and use of funds of the cooperative or union of cooperatives.
5. To submit to the general meeting of members the remuneration and bonus levels of its members, members of the Control Board or controller; wages, salaries and bonuses of the Director (General Director) and Deputy Director (Deputy General Director).
6. To transfer, liquidate and handle working assets of the cooperative or cooperative unions according to the competence assigned by the general meeting of members.
7. To admit new members and solve the termination of the status of member specified at Point a, Clause 2, Article 16 of this Law and report them to the general meeting of members.
8. To evaluate the operation effectiveness of the Director (General Director) and Deputy Director (Deputy General Director).
9. To appoint, remove from office, dismiss, hire or terminate the hiring contract with the Director (General Director) in accordance with the resolution of the general meeting of members.
10. To appoint, remove from office, dismiss, hire or terminate the hiring contracts with the Deputy Director (Deputy General Director) and other positions at the request of the Director (General Director), unless otherwise specified by the charter.
11. To reward and discipline members or member cooperatives; to reward individuals and organizations that are not members or member cooperatives but have merits in building and developing the cooperative or union of cooperatives.
12. To notify the members or member cooperatives of the resolutions and decisions of the general meeting of members and the Board of Directors;
13. To issue regulations on the operation of the Board of Directors to implement its assigned powers and tasks.
14. To implement other rights and tasks as prescribed in the charter and resolutions of the general meeting of members, and take responsibility for their decisions before the general meeting of members and law.
Article 37. Powers and tasks of the chairperson of the Board of Directors
1. To act as the at-law representative of the cooperative or union of cooperatives.
2. To program and plan the operation of the Board of Directors and assign tasks to its members.
3. To prepare the content and agenda for, and convene and preside over the meetings of the Board of Directors and general meetings of members unless otherwise prescribed by this Law or the charter.
4. To take responsibility before the general meeting of members and the Board of Directors for the assigned tasks.
5. To sign documents of the Board of Directors as prescribed by law and the charter.
6. To implement other powers and tasks as prescribed by law and the charter.
Article 38. Directors (General Directors) of cooperatives or unions of cooperatives
1. The Director (General Director) is the executive of operations of the cooperative or union of cooperatives;
2. The Director (General Director) has the following powers and tasks:
a/ To organize the implementation of the business and production plan of the cooperative or union of cooperatives;
b/ To implement resolutions of the general meeting of members and decisions of the Board of Directors;
c/ To sign contracts in the name of the cooperative or union of cooperatives under the authorization of the chairman of the Board of Directors;
d/ To submit annual financial statements to the Board of Directors;
e/ To make plans on organization of assisting divisions and units directly attached to the cooperative or union of cooperatives and present them to the Board of Directors for decision;
f/ To recruit laborers under the Board of Directors’ decision;
g/ To implement other powers and tasks as prescribed in the charter and regulations of the cooperative or union of cooperatives.
3. In case the Director (General Director) is hired by the cooperative or union of cooperatives, in addition to implementing the powers and tasks specified in Clause 2 of this Article, he/she shall also implement the powers and tasks under the labor contract and may be invited to attend the general meetings of members and meetings of the Board of Directors.
Article 39. The Control Board or controller
1. The Control Board or controller shall operate independently, examine and supervise activities of the cooperative or union of cooperatives in accordance with law and its charter.
2. The Control Board or controller shall be elected directly by the general meeting of members among the members or representatives of member cooperatives by secret ballot. The number of members of the Control Board may be decided by the general meeting of members but must not exceed 7.
Cooperatives with 30 members or more, unions of cooperatives with 10 members or more shall elect the Control Board. For cooperatives with less than 30 members and unions of cooperatives with less than 10 member cooperatives, the establishment of the Control Board or appointment of the controller must be specified in the charter.
3. The head of the Control Board shall be elected directly among the members of the Control Board. The term of office of the Control Board or controller must match that of the Board of Directors.
4. The Control Board or controller shall take responsibility before the general meeting of members and has the following powers and tasks:
a/ To inspect and monitor activities of the cooperative or union of cooperatives as prescribed by law and the charter;
b/ To inspect the compliance with the charter, resolutions and decisions of the general meeting of members and Board of Directors and regulations of the cooperative or union of cooperatives;
c/ To monitor activities of the Board of Directors, Director (General Director), members or member cooperatives as prescribed by law, the charter, resolutions of the general meeting of members and regulations of the cooperative or union of cooperatives;
d/ To inspect the financial operation, compliance with the accounting regulation, income distribution, handling of losses, use of funds, assets and loans of the cooperative or union of cooperatives and other funds of the State;
e/ To verify reports on business and production results and annual financial statements of the Board of Directors before submission to the general meeting of members;
f/ To receive proposals related to the cooperative or union of cooperatives; settle under its/his/her competence or request the Board of Directors and the general meeting of members to settle them according to its competence;
g/ The head of the Control Board or controller may attend meetings of the Board of Directors but have no right to vote;
h/ To notify the Board of Directors and make reports before the general meeting of members on control results; to request the Board of Directors or Director (General Director) to address weaknesses and violations in the operation of the cooperative or union of cooperatives;
i/ To request supply of materials, books, documents and necessary information to serve the inspection and monitoring, but to be prohibited from using those materials and information for other purposes;
j/ To prepare agendas of and convene extraordinary meetings as prescribed in Clause 3, Article 31 of this Law;
k/ To implement other powers and tasks as prescribed by law and the charter.
5. Members of the Control Board or controller are entitled to remuneration and other necessary expenses in the course of performing their tasks.
6. The Control Board or controller may use the seal of the cooperative or union of cooperatives to perform its/his/her tasks.
Article 40. Conditions for becoming members of the Boards of Directors, Control Boards, controllers or Directors (General Director) of cooperatives or unions of cooperatives
1. A member of the Board of Directors of a cooperative must meet the following conditions:
a/ Being a member of the cooperative;
b/ Not being concurrently a member of the Control Board or controller, chief accountant or treasurer of the same cooperative and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors or Control Board or controller;
c/ Other conditions as specified by the charter of the cooperative.
2. A member of the Board of Directors of a union of cooperatives must meet the following conditions:
a/ Being a lawful representative of a member cooperative;
b/ Not being concurrently a member of the Control Board or controller, chief accountant or treasurer of the same union and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors, Control Board or controller;
c/ Other conditions as specified by the charter of the union of cooperatives.
3. The controller or a member of the Control Board of a cooperative must meet the following conditions:
a/ Being a member of the cooperative;
b/ Not being concurrently a member of the Board of Directors, Director (General Director), chief accountant or treasurer of the same cooperative and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors or the Control Board;
c/ Other conditions as specified by the charter of the cooperative.
4. The controller or a member of the Control Board of a union of cooperatives must meet the following conditions:
a/ Being a lawful representative of a member cooperative as prescribed in Clause 2, Article 13 of this Law;
b/ Not being concurrently a member of the Board of Directors, Director (General Director), chief accountant or treasurer of the same union of cooperatives and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors and another member of the Control Board;
c/ Other conditions as prescribed by the charter of the union of cooperatives.
5. The Director (General Director) must meet the following conditions as prescribed by law and the charter.
6. The following persons must not be members of the Board of Directors, members of the Control Board, controller or Director (General Director) of a cooperative or union of cooperatives.
a/ Serving a prison sentence or being banned by the court from conducting business;
b/ Having been convicted of a crime against national security, ownership or economic management and having not yet had such criminal record remitted;
c/ Other cases as prescribed by law and the charter.
Article 41. Removal from office, dismissal and termination of contracts of management titles of cooperatives or unions of cooperatives
1. A member of the Board of Directors or Control Board or the controller or the Director (General Director) may be removed from office, dismissed or have his/her contract terminated if falling in one of the following cases:
a/ Having his/her civil act capacity restricted or lost;
b/ Voluntarily resigning;
c/ Being sentenced to imprisonment or banned by a court from holding positions and practice related to cooperatives or unions of cooperatives;
d/ Other cases as prescribed by the charter or in accordance with the labor contract signed between the cooperative or union of cooperatives with the Director (General Director).
2. After being removed from office, dismissed or having his/her labor contract terminated, a member of the Board of Directors or Control Board or the controller or the Director (General Director) is still responsible for his/her decisions made during the time of holding such position.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực