Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt

Lời giải bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Hóa học 10.

1 9777 lượt xem


Giải SBT Hóa học 10 Chân trời sáng tạo Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 13.19 trang 55 SBT Hóa học 10. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:

a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.

b) Nước lỏng, biết rằng sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.

c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.

d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.

Lời giải:

a) Khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

H2g+12O2g  H2Og            ΔfH2980=214,6 kJ/mol

b) Sự tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt, phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

 H2g+12O2g  H2Ol            ΔfH2980=285,49 kJ/mol

c) Sự tạo thành 2,5 g ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt:

Số mol ammonia =534mol.

Sự tạo thành 1 mol ammonia toả ra 345.22,99=156,33 kJ nhiệt.

Tạo thành 2 mol ammonia toả ra 156,33.2 = 312,66 kJ nhiệt.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

3H2g+N2g 2NH3g                     ΔfH2980=312,66 kJ/mol

d) Để thu được 11,2 g vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal:

Số mol vôi bằng 0,2 mol, vậy để thu được 1 mol vôi cần cung cấp 6,94.5 = 34,7 kcal.

Phương trình nhiệt hóa học của quá trình là:

CaCO3s t0 CO2g+CaOs           ΔfH2980=+34,7 kcal/mol

1 9777 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: