Sách bài tập Hóa học 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 15.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng
Bài 15.1 trang 63 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học:
2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → 5Fe2(SO4)3 (aq) + K2SO4 (aq) + 2MnSO4 (aq) + 8H2O (l)
Với cùng một lượng các chất tham gia phản ứng, chất phản ứng hết nhanh nhất là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: B.
Giả sử khối lượng KMnO4; FeSO4; H2SO4 tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 100 gam.
Ta có:
2KMnO4(aq) + 10FeSO4(aq) + 8H2SO4 (aq) → ….
………………..…….. mol
Tiếp tục lấy số mol từng chất chia cho hệ số trong phản ứng của chất đó, thấy:
là nhỏ nhất, vậy FeSO4 hết trước.
Bài 15.2 trang 63 SBT Hóa học 10. Đối với phản ứng: , phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
B. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 2/3 tốc độ tạo thành chất C.
C. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3 tốc độ tạo thành chất C.
D. Tốc độ tiêu hao chất B bằng 1/3 tốc độ tạo thành chất C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A.
Dựa vào tỉ lệ các chất trong phản ứng xác định được: Tốc độ tiêu hao chất B bằng 3/2 tốc độ tạo thành chất C.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
Nồng độ chất tham gia giảm dần theo thời gian.
Vậy biểu đồ nào C không biểu diễn sự phụ thuộc nồng độ chất tham gia với thời gian.
D. Đường cong số (2) hoặc 3 đều đúng
Lời giải:
Đáp án đúng là: C.
Đường cong (1) là của nước do nồng độ tăng dần theo thời gian.
Trong hai đường cong (2) và (3) đường cong (3) là của hydrogen do nồng độ giảm theo thời gian và dựa vào tỉ lệ phản ứng thấy nồng độ hydrogen giảm nhiều hơn so với nồng độ oxygen.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Tốc độ phản ứng của H2 là:
Lời giải:
Đáp án đúng là: D.
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ phản ứng được viết dưới dạng:
Khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên ta có:
Vậy khi nồng độ của CHCl3 giảm 4 lần, nồng độ Cl2 giữ nguyên thì tốc độ phản ứng sẽ giảm 4 lần.
Bài 15.7 trang 64 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng:
Lời giải:
Biểu thức tốc độ của phản ứng là:
.
Khi nồng độ CO tăng 2 lần, ta có:
, vậy tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Lời giải:
Theo phương trình hoá học, vì bỏ qua sự thay đổi thể tích dung dịch sau phản ứng:
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo MgCl2 trong 40 giây là:
Vậy, tốc độ trung bình của phản ứng tính theo HCl và MgCl2 là bằng nhau.
a. Tính tốc độ trung bình của mỗi phản ứng.
b. Phản ứng nào diễn ra với tốc độ nhanh nhất? Phản ứng nào diễn ra với tốc độ chậm nhất?
Lời giải:
a) Tốc độ trung bình của mỗi phản ứng
Phản ứng |
Lượng chất phản ứng (mol) |
Thời gian (s) |
Tốc độ phản ứng (mol/s) |
1 |
2 |
30 |
0,067 |
2 |
5 |
120 |
0,042 |
3 |
1 |
90 |
0,011 |
4 |
3,2 |
90 |
0,036 |
5 |
5,9 |
30 |
0,197 |
b) Phản ứng 5 xảy ra với tốc độ nhanh nhất và phản ứng 3 xảy ra với tốc độ chậm nhất.
Sau 1 phút, khối lượng MgCl2 được tạo ra 2 gam.
a. Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1).
Lời giải:
a) Tính tốc độ trung bình (mol/s) của phản ứng (1):
(mol/s)
b) Tốc độ trung bình của phản ứng (2) tương đương (1), thì khối lượng NaCl là:
Bài 15.11 trang 65 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tert – butyl chloride (tert-C4H9Cl) với nước:
Lời giải:
Công thức tính tốc độ phản ứng theo chất tham gia:
Tốc độ phản ứng sau 4s theo tert-butyl chloride:
(M/s)
Lời giải:
Biểu thức tốc độ phản ứng:
Theo kết quả thực nghiệm 1:
Từ thực nghiệm 2, tính được nồng độ chất A, từ thực nghiệm 3, tính được nồng độ chất B:
Bài 15.13 trang 66 SBT Hóa học 10. Xét phản ứng phân hủy khí N2O5 xảy ra như sau:
Lời giải:
Phản ứng phân huỷ khí N2O5, xảy ra như sau:
a) Biểu thức tính tốc độ trung bình của phản ứng là:
b) Theo hệ số cân bằng của phương trình, ta có
- Tốc độ tạo thành NO2 = 4 lần tốc độ tạo thành
O2 = 9,0 × 10-6 × 4= 3,6 × 10-5 (M/s).
- Tốc độ phân huỷ = 2 lần tốc độ tạo thành
O2 = 9,0 × 10-6 × 2= 1,8 × 10-5 (M/s).
Thời gian (s) |
SO2 (M) |
O2 (M) |
SO3 (M) |
300 |
0,0270 |
0,0500 |
0,0072 |
720 |
0,0194 |
0,0462 |
0,0148 |
Tính tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Lời giải:
Phương trình hoá học của phản ứng:
Tốc độ trung bình của phản ứng được tính trong khoảng thời gian t1 = 300 (s)
đến
Tốc độ trung bình của phản ứng:
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học.
Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo