Sách bài tập Hóa học 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Thành phần của nguyên tử
Với giải sách bài tập Hóa học 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa học 10 Bài 2.
Giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử
Bài 2.1 trang 7 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, neutron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và neutron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Phát biểu D không đúng do nguyên tử có cấu trúc rỗng.
Bài 2.2 trang 7 SBT Hóa học 10: Cho 1 mol kim loại X. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
B. 1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong mol carbon.
C. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol hydrogen.
D. 1 mol X có khối lượng bằng khối lượng 1 mol carbon.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
1 mol X chứa số lượng nguyên tử bằng số lượng nguyên tử trong 1 mol nguyên tử hydrogen.
Bài 2.3 trang 7 SBT Hóa học 10: Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện?
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử hydrogen trung hòa về điện nên không bị lệch hướng trong trường điện.
Bài 2.4 trang 7 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sai khi nói về neutron?
A. Tồn tại trong hạt nhân nguyên tử.
B. Có khối lượng bằng khối lượng proton.
C. Có khối lượng lớn hơn khối lượng electron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu B sai vì: Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton.
Bài 2.5 trang 7 SBT Hóa học 10: Nguyên tử R có điện tích lớp vỏ nguyên tử là – 41,6.10-19C. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
A. Lớp vỏ nguyên tử R có 26 electron.
B. Hạt nhân nguyên tử R có 26 proton.
C. Hạt nhân nguyên tử R có 26 neutron.
D. Nguyên tử R trung hòa về điện.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biết điện tích lớp vỏ nguyên tử chỉ xác định được số proton và số electron chưa thể xác định được số neutron.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Xét nguyên tử nguyên tố A:
+ Hạt nhân của nguyên tử có 24 hạt ⇒ số proton + số neutron = 24.
+ Số hạt không mang điện là 12 ⇒ số neutron là 12.
Vậy nguyên tử A có số electron = số proton = 24 – 12 = 12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Trong nguyên tử Al, số hạt electron = số hạt mang điện tích dương = 13.
Bài 2.8 trang 8 SBT Hóa học 10: Đặc điểm của electron là
A. mang điện tích dương và có khối lượng.
B. mang điện tích âm và có khối lượng.
C. không mang điện và có khối lượng.
D. mang điện tích âm và không có khối lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hạt electron mang điện tích âm và có khối lượng.
Bài 2.9 trang 8 SBT Hóa học 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và neutron.
B. Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
C. Lớp vỏ nguyên tử chứa electron mang điện tích âm.
D. Khối lượng nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
A không đúng, vì có một loại nguyên tử hydrogen không chứa neutron trong hạt nhân.
Bài 2.10 trang 8 SBT Hóa học 10: Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và neutron.
(2) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3) Trong nguyên tử, số electron bằng số proton.
(4) Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là proton và electron.
(5) Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Phát biểu (3) và (5) đúng.
(1) sai vì có một loại nguyên tử hydrogen không có neutron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
(4) sai vì hạt nhân nguyên tử không chứa electron.
Lời giải:
Kết quả trong thí nghiệm bắn phá lá vàng của Rutherford chỉ ra sự tồn tại của hạt nhân nguyên tử:
Đa số hạt α bay xuyên thẳng qua lá vàng mỏng với hướng di chuyển không đổi. Một số hạt α bị lệch hướng, chứng tỏ có va chạm trước khi bay ra khỏi lá vàng, một số hạt α bị lệch hướng do chịu tác động của một lượng lớn điện tích dương tập trung trong không gian rất nhỏ của nguyên tử vàng. Các electron của nguyên tử quay quanh lõi trung tâm, giống như các hành tinh quay quanh Mặt Trời. Phần lõi này được gọi là hạt nhân nguyên tử.
a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) ….
c) Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) ….
d) Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) ….
e) Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (5) …. và (6) …..
Lời giải:
a) Trong ống tia âm cực, tia âm cực được phát ra từ điện cực âm được gọi là (1) cathode.
b) Đơn vị nhỏ nhất của một nguyên tố có thể tồn tại đơn lẻ hoặc tồn tại trong các phân tử được gọi là (2) nguyên tử.
c) Hạt mang điện tích dương được tìm thấy trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (3) proton.
d) Hạt không mang điện tồn tại trong hạt nhân nguyên tử được gọi là (4) neutron.
e) Hạt trong nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất và khối lượng lớn nhất, tương ứng là (5) electron và (6) neutron.
Lời giải:
Thông qua các hiện tượng rút ra tính chất: Tia âm cực là dòng electron mang điện tích âm.
Lời giải:
Electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí neon giống electron sinh ra trong ống tia âm cực chứa khí chlorine. Vì các electron không khác nhau về bản chất trong các môi trường khác nhau.
Lời giải:
Nguyên tử trung hòa về điện vì trong nguyên tử, số proton bằng số electron (hay số đơn vị điện tích dương bằng số đơn vị điện tích âm).
Lời giải:
Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của X. Trong đó p = e.
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
Vậy trong X có 17 proton; 17 electron và 18 neutron.
Lời giải:
Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của Y. Trong đó p = e.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Vậy trong Y có 12 proton; 12 electron và 12 neutron.
Lời giải:
Gọi p, n và e lần lượt là số proton, neutron và electron của nitrogen. Trong đó p = e.
Số hạt không mang điện chiếm 33,33% ⇒ số neutron = n =
Lại có: p + e + n = 21 ⇒ 2p + n = 21 (2)
Thế n = 7 vào (2) được p = 7.
Vậy nguyên tử nitrogen có số đơn vị điện tích hạt nhân là 7.
Bài 2.19 trang 9 SBT Hóa học 10: Magnesium oxide (MgO) được sử dụng để làm dịu cơn đau ợ nóng và chua của chứng đau dạ dày. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8. Xác định điện tích hạt nhân của Mg và O.
Lời giải:
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất MgO là 40 nên:
(pMg + eMg) + (pO + eO) = 40 hay 2pMg + 2pO = 40 (1)
Lại có, số hạt mang điện trong nguyên tử Mg nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử O là 8 nên:
(pMg + eMg) - (pO + eO) = 8 hay 2pMg - 2pO = 8 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được: pMg = 12 và pO = 8.
Vậy điện tích hạt nhân Mg là +12; điện tích hạt nhân O là +8.
Lời giải:
Ta có: mp ≈ mn ≈ 1u; me = 0,00055u.
Thành phần phần trăm khối lượng electron trong nguyên tử helium:
a. Một cách gần đúng, hãy xác định đường kính của hạt nhân so với đường kính của nguyên tử.
Lời giải:
a) Một cách gần đúng ta có hạt nhân có tiết diện hình tròn bằng tiết diện của nguyên tử.
Vì đường kính tỉ lệ với căn bậc hai của diện tích hình tròn nên hạt nhân có đường kính vào khoảng đường kính của nguyên tử.
b) Nếu ta coi hạt nhân có kích thước như một quả bóng bàn có đường kính bằng 3 cm thì đường kính của nguyên tử sẽ là: 3 . 104 = 30 000 cm = 300 m.
Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là , trong đó r là bán kính hình cầu.
Lời giải:
Thể tích 1 mol nguyên tử calcium:
Thể tích 1 nguyên tử calcium:
Bán kính nguyên tử calcium:
Lời giải:
Đổi 1,28 Å = 1,28.10-8 cm.
Khối lượng của 1 nguyên tử Fe:
Thể tích của 1 nguyên tử Fe:
Khối lượng riêng của iron:
Do Fe chiếm 74% thể tích trong tinh thể nên khối lượng riêng thực tế của Fe là:
Lời giải:
Thể tích 1 mol nguyên tử Fe:
Thể tích của một nguyên tử Fe:
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:
Lời giải:
Đổi r = 2×10-15 m = 2×10-13 cm.
Thể tích hạt nhân nguyên tử Zn:
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử Zn là:
(tấn/ cm3)
Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 4: Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Chân trời sáng tạo
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Văn mẫu lớp 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Toán 10 – Chân trời sáng tạo
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Chân trời sáng tạo (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Friends Global – Chân trời sáng tạo
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Friends Global đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh học 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Lịch sử 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Địa Lí 10 - Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết KTPL 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Chân trời sáng tạo