Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 2 (Global success): My house

Với Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 2: My house bộ sách Global Success giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Tiếng Anh 6.

1 2,759 10/06/2024


Ngữ pháp Tiếng Anh 6 Unit 2 (Global success): My house

I. POSSESSIVE CASE

Sở hữu cách (Possessice case) là một hình thức chỉ định quyền sở hữu của một đối tượng với một cá thể/ vật thể khác. Mục đích của hình thức này là làm rõ thông tin của đối tượng/ cá thể được nhắc đến

Công thức

Đối tượng sở hữu + ‘s + cá thể thuộc quyền sở hữu

Ví dụ:

- Hoa’s house: nhà của Hoa

- Han’s father: bố của Hân

Cách viết sở hữu cách

1. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít

Ví dụ: Bucky‘s knife is so sharp. (Con dao của Bucky rất bén)

2. Thêm ‘s vào sau danh từ số ít và có -s ở cuối mỗi từ (tên riêng/ danh từ có đuôi -s)

Ví dụ: Iris‘s book (Sách của Iris) ; My boss‘s house (nhà của sếp tôi)

3. Thêm ‘s vào danh từ số nhiều không có đuôi -s

Ví dụ: Children‘s shoes (Giày của trẻ em)

4. Thêm dấu ‘ đối với danh từ số nhiều có đuôi -s

Ví dụ: Books’ cover (Bìa của những cuốn sách)

5. Thêm ‘s vào danh từ cuối cùng khi nói về một vật có nhiều chủ sở hũu

Ví dụ:

- Phuong and Hoa‘s hats are so expensive (Cả 2 người trên sở hữu chung 1 cái nón)

- Phuong‘s and Hoa‘s hats are so expensive (Mỗi người sở hữu riêng một cái nón)

6. Dùng ‘s cho những danh từ chỉ sự đo lường, thời gian và khoảng cách

Ví dụ: Today‘s news (Tin tức ngày hôm nay)

7. Sở hữu cách kép (double possessive), cấu trúc of + chủ sở hữu + ‘s

Ví dụ: I am friend of Minh‘s (Tôi là bạn của Minh)

8. Chủ sở hữu trong sở hữu cách có thể là người, con vật, quốc gia, tàu xe, máy bay,..

Ví dụ: Cat‘s eyes (Mắt của con mèo)

9. Có thể lượt bỏ danh từ sau ‘s nếu danh từ đó thông dụng

Ví dụ: Hoa‘s school (Trường của Hoa)=> Hoa‘s (của Hoa)

10. Danh từ sau ‘s không có “the”

Ví dụ: The car of the police (Chiếc xe của cảnh sát) => The police‘s car

11. Phải dùng “of” để nói về sở hữu cách của ĐỒ VẬT. Thêm “the” cho hai danh từ trong câu, nếu câu đó không có tính từ sở hữu và không có “this, that, these, those”

Ví dụ:

- Colors of these cars (Màu sắc của những chiếc xe này)

- The structure of this house (Cấu trúc của căn nhà này)

II. MỘT SỐ GIỚI TỪ CHỈ NƠI CHỐN

- Giới từ chỉ nơi chốn là những giới từ được dùng trong các danh từ chỉ nơi chốn, địa điểm, vị trí. Chúng xác định vị trí của chủ ngữ, nơi xảy ra hành động được mô tả bởi động từ trong câu.

- Các giới từ chỉ nơi chốn thường gặp: at, in, on, above, over, before, behind, under, near, between…

Giới từ

Cách dùng

Ví dụ

At

Được dùng cho một điểm nào đó, quanh điểm nào đó

Please! Look at your book (Làm ơn! Nhìn vào sách đi)

In

+ Được dùng cho một khoảng không gian được bao quanh

+ Được dùng trước một số từ/ cụm từ chỉ nơi chốn

* Tên châu lục

* Tên quốc gia

* Tên thành phố

+ In the room, in the box, in the

+ Ví dụ:

* In Asia

* In Viet Nam

* In Ha Noi

On

Để nói một hành động, sự việc, hiện tượng… ngay bên trên một vật nào đó, có sự tiếp xúc

The bell is on the table (Cái chuông ở trên bàn)

In

Được dùng để chỉ một khoảng không gian được bao quanh, có thể dịch sang tiếng Việt là “TRONG”. In còn được dùng trước tên quốc gia, tên thành phố, Châu lục…

He's in the garden. (Ông ấy ở trong vườn)

At

Nói về một vị trí hay một địa điểm cụ thể, các định trong không gian.

I stayed at home. (Tôi đã ở nhà)

Above/ Over

Để chỉ một sự vật, hiện tượng… nào đó ở vị trí cao hơn một vật khác

+ Above: ở phía trên, có vị trí cao hơn nhưng không có sự tiếp xúc

+ Over: ở ngay phía trên, có thể có sự tiếp xúc hoặc không

A bird flew up above the tree. (Một con chim bay về phía trên những cái cây)

+ They build a new room above/over the lake. (Họ đã xây một căn phòng mới ở phía trên hồ)

Before

Được sử dụng cho vị trí phía trước (không nhất thiết phải ngay thẳng phía trước)

An old man is standing before a bakery (Một ông lão đang đứng trước tiệm bánh)

Behind

Để chỉ vị trí ngay phía sau

My hat is behind the door (Mũ của tôi ở đằng sau cái cửa)

Under

Để chỉ vị trí ngay bên dưới một vật, sự vật nào đó

The cat is sleeping under this table (Con mèo đang ngủ dưới cái bàn này)

Near

Chỉ sự gần về khoảng cách, không nhất thiết phải ngay sát

My house near the river (Nhà tôi gần con sông)

Between

Chỉ vị trí ngay chính giữa, ở giữa hai sự vật, sự việc…

I'm sitting between my mother and my father (Tôi đang ngồi giữa mẹ và bố tôi)

Từ vựng Tiếng Anh 6 Unit 2 (Global success): My house

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

between

prep

/bɪˈtwiːn/

ở giữa

chest of drawers

n

/ˌtʃest əv ˈdrɔːz/

tủ có ngăn kéo

cooker

n

/ˈkʊk.ər/

bếp

country house

n

/ˌkʌn.tri ˈhaʊs/

nhà ở vùng quê

crazy

adj

/ˈkreɪ.zi/

kì lạ, lạ thường

cupboard

n

/ˈkʌb.əd/

tủ đựng bát đĩa, quần áo

department store

n

/dɪˈpɑːt.mənt ˌstɔːr/

cửa hàng, bách hoá

dishwasher

n

/ˈdɪʃˌwɒʃ.ər/

máy rửa bát

flat

n

/flæt/

căn hộ

furniture

n

/ˈfɜː.nɪ.tʃər/

đồ đạc trong nhà

hall

n

/hɔːl/

sảnh

in front of

prep

/ɪn frʌnt əv/

ở đằng trước, phía trước

next to

prep

/nekst tuː/

bên cạnh

shelf

n

/ʃelf/

kệ, giá

sink

n

/sɪŋk/

bồn rửa bát

strange

adj

/streɪndʒ/

kì lạ

town house

n

/ˈtaʊn ˌhaʊs/

nhà phố

wardrobe

n

/ˈwɔː.drəʊb/

tủ đựng quần áo

Xem thêm các bài ngữ pháp Tiếng Anh 6 Global Success hay, chi tiết khác:

Ngữ pháp Unit 3: My friends

Ngữ pháp Unit 4: My neighbourhood

Ngữ pháp Unit 5: Natural Wonders of the world

Ngữ pháp Unit 6: Our tet holiday

Ngữ pháp Unit 7: Television

1 2,759 10/06/2024


Xem thêm các chương trình khác: