Lý thuyết Sinh học 10 Bài 24 (Kết nối tri thức): Khái quát về virus
Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 24: Khái quát về virus ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Sinh học 10.
Lý thuyết Sinh học 10 Bài 24: Khái quát về virus
A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 24: Khái quát về virus
I. Virus và các đặc điểm chung của virus
Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, vô cùng nhỏ bé và được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống.
Virus (có nghĩa là chất độc) là tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
Virus có kích thước siêu nhỏ, 20nm đến 30nm, với hình dạng và cấu trúc rất đa dạng. Virus không có khả năng sinh sản.
Có khoảng 2000 loại virus khác nhau.
Về cấu trúc: hầu hết các loại virus đều có 2 phần: lõi là nucleic acid, vỏ là protein (vỏ capsid). Ngoài ra một số loại virus động vật có thêm màng kép phospholipid và gai glycoprotein để tiếp cận tế bào chủ (gọi là virion).
Vật chất di truyền của virus có thể là DNA hoặc RNA, mạch kép hoặc mạch đơn. Dựa vào vật chất di truyền người ta chia virus thành 2 loại: virus DNA và virus RNA.
Virus có thể sống kí sinh ở tất cả các nhóm sinh vật, từ vi khuẩn đến động vật, thực vật. Mỗi loại virus chỉ xâm nhập và lây nhiễm cho một số loài sinh vật nhất định (phổ vật chủ của virus).
Nơi virus tồn tại trong tự nhiên gọi là ổ chứa. các sinh vật như thực vật, động vật là các ổ chứa virus có thể hoặc không biểu hiện triệu chứng nhiễm virus.
II. Quá trình nhân lên của virus:
Sự gia tăng số lượng của virus trong tế bào gọi là sự nhân lên của virus.
Quá trình nhân lên của virus tương đối giống nhau, chia thành:
Chu kì sinh tan gồm 5 giai đoạn: hấp phụ => xâm nhập => tổng hợp => lắp ráp => giải phóng.
Chu kì tiềm tan gồm 3 giai đoạn: tích hợp DNA virus vào hệ gene của tế bào chủ => DNA của virus nhân lên cùng với sự phân chia tế bào => DNA của virus thoát khỏi hệ gene tế bào và được biểu hiện.
Khi đã vào trong tế bào, các loại virus có thể nhân lên theo 2 cách: chu kì sinh tan và chu kì tiềm tan hoặc sử dụng cả 2 cách như thực khuẩn hình trên.
Sơ đồ tư duy khái quát về virus:
B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 24: Khái quát về virus
Câu 1: Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
A. lõi nucleic acid và vỏ ngoài.
B. vỏ ngoài và vỏ capsid.
C. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid.
Đáp án đúng là: C
Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm lõi nucleic acid và vỏ capsid.
Câu 2: Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
A. DNA.
B. RNA.
C. protein.
D. phospholipid.
Đáp án đúng là: C
Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ protein.
Câu 3: Nhóm virus có dạng hình xoắn là
A. virus bại liệt, virus hecpet, virus khảm thuốc lá.
B. virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus sởi, virus dại.
C. virus đậu mùa, phage T2, virus khảm thuốc lá.
D. virus đậu mùa, phage T2, virus bại liệt.
Đáp án đúng là: B
Nhóm virus có dạng hình xoắn là virus khảm thuốc lá, virus cúm, virus sởi, virus dại.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
A. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
C. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
D. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.
Đáp án đúng là: B
Virus là thực thể chưa có cấu tạo tế bào, có kích thước vô cùng nhỏ bé (nhỏ hơn vi khuẩn), chỉ được nhân lên trong tế bào của sinh vật sống. Vì sống kí sinh nội bào bắt buộc nên không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
Câu 5: Các virion khác virus khác ở đặc điểm là
A. có lõi nucleic acid là DNA.
B. có lõi nucleic acid là RNA.
C. có vỏ capsid cấu tạo từ protein.
D. có vỏ ngoài cấu tạo từ phospholipid.
Đáp án đúng là: D
Ngoài 2 thành phần chính là lõi nucleic acid và vỏ capsid, virion hay hạt virus còn có thêm lớp màng kép phospholipid ở bên ngoài, được gọi là lớp vỏ ngoài với các gai glycoprotein giúp chúng tiếp cận tế bào chủ.
Câu 6: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là
A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Đáp án đúng là: D
Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là: hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Câu 7: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là
A. hấp thụ.
B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
D. lắp ráp.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là tổng hợp: Vật chất di truyền của virus đi vào trong tế bào, thu hút các enzyme của tế bào đến phiên mã, dịch mã tạo ra các protein của virus cũng như nhân bản vật chất di truyền của chúng.
Câu 8: Vì sao mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định?
A. Vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
B. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phân giải màng tế bào của một số loại tế bào chủ nhất định.
C. Vì mỗi loại virus chỉ có khả năng sử dụng bộ máy sinh tổng hợp các chất của một số loại tế bào chủ nhất định.
D. Vì mỗi loại virus chỉ có enzyme phiên mã ngược tương thích với vật chất di truyền của một số loại tế bào chủ nhất định.
Đáp án đúng là: A
Mỗi loại virus chỉ có thể xâm nhập vào một số loại tế bào nhất định vì mỗi loại virus chỉ có các gai glycoprotein hoặc protein bề mặt tương thích với thụ thể trên bề mặt của một số loại tế bào chủ nhất định.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa chu trình sinh tan và chu trình tiềm tan?
A. Trong chu trình tiềm tan, vật chất di truyền của virus tồn tại và nhân lên độc lập với vật chất di truyền của tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, vật chất di truyền của virus tích hợp và cùng nhân lên với vật chất di truyền của tế bào chủ.
B. Trong chu trình tiềm tan, có sự nhân lên tạo nhiều thế hệ virus mới trong tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, không có sự nhân lên thế hệ virus trong tế bào chủ.
C. Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
D. Virus ở chu trình sinh tan có thể chuyển thành chu trình tiềm tan. Virus ở chu trình tiềm tan không thể chuyển thành chu trình sinh tan.
Đáp án đúng là: C
Trong chu trình tiềm tan, virus giải phóng sẽ không làm tan tế bào chủ. Trong chu trình sinh tan, virus giải phóng sẽ làm tan tế bào chủ.
Câu 10: Virus khác vi khuẩn ở điểm là
A. có kích thước lớn hơn.
B. có cấu tạo tế bào.
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
Đáp án đúng là: C
So với vi khuẩn, virus có kích thước nhỏ hơn, chưa có cấu tạo tế bào và có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 19: Công nghệ tế bào
Lý thuyết Bài 20: Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật
Lý thuyết Bài 21: Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản ở vi sinh vật
Lý thuyết Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật
Lý thuyết Bài 25: Một số bệnh do virus và các thành tựu nghiên cứu ứng dụng virus
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 10 - KNTT
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 10 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Toán 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 10 Kết nối tri thức (2024 có đáp án)
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 10 Global Success – Kết nối tri thức
- Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Global success
- Bài tập Tiếng Anh 10 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 10 Global success đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Vật lí 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Vật lí 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Hóa 10 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Lịch sử 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 10 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Địa Lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Địa lí 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Kinh tế và pháp luật 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết KTPL 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng - an ninh 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Tin học 10 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 10 – Kết nối tri thức