Listen to two students talking about global warming. What is their project about

Lời giải Listening trong Lesson 1 Unit 4 Tiếng Anh 11 sách ilearn Smart World hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

1 72 lượt xem


Giải Tiếng Anh 11 Unit 4 Lesson 1 trang 36 - ilearn Smart World

Listening

a. Listen to two students talking about global warming. What is their project about?

(Nghe hai sinh viên nói về sự nóng lên toàn cầu. Dự án của họ là về cái gì?)

1. the causes of global warming

(nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu)

2. the effects of global warming

(tác động của sự nóng lên toàn cầu)

Hướng dẫn giải:

Bài nghe:

Jane: Hi, Pete. We need to compare our research for our project.

Pete: Hi, Jane. I researched carbon dioxide or CO2 emissions.

Jane: What did you find out?

Pete: I've been looking at the amount of greenhouse gases in the air.

Jane: Oh, you mean gases like CO2, right?

Pete: Right. CO2 goes into the air and makes the world hotter. I looked at CO2 emissions in South Korea. In 1971, it was approximately sixty million tonnes.

Jane: Sorry, how much?

Pete: Sixty million tonnes. From 2000 to 2016, emissions in South Korea increased from nearly four hundred and eighty million to about six hundred million tonnes.

Jane: Wow. That's a lot!

Pete: Yeah. From 1971 to 2016, it increased by over five hundred million tonnes.

Jane: I looked at deforestation. If it continues, the CO2 in the air will build up even more.

Pete: Is it a big problem?

Jane: Yes. From 2002 to 2020, the world lost nearly sixty-five million hectares of forest. In 2002, it was nearly three million hectares. Over the next few years, it went up even more. In 2016, it was around six million hectares.

Pete: That's bad. Can they bring it down?

Jane: In 2020, it went down a little, but about four million hectares were cut down.

Pete: Whoa! Those numbers are scary.

Tạm dịch:

Jane: Chào, Pete. Chúng tôi cần so sánh nghiên cứu của chúng tôi cho dự án của chúng tôi.

Pete: Chào, Jane. Tôi đã nghiên cứu lượng khí thải carbon dioxide hoặc CO2.

Jane: Bạn đã phát hiện ra điều gì?

Pete: Tôi đã xem xét lượng khí nhà kính trong không khí.

Jane: Ồ, ý bạn là các loại khí như CO2, phải không?

Peter: Đúng. CO2 đi vào không khí và làm cho thế giới nóng hơn. Tôi đã xem khí thải CO2 ở Hàn Quốc. Năm 1971 là khoảng 60 triệu tấn.

Jane: Xin lỗi, bao nhiêu?

Pete: Sáu mươi triệu tấn. Từ năm 2000 đến năm 2016, lượng khí thải ở Hàn Quốc đã tăng từ gần 480 triệu lên khoảng 600 triệu tấn.

Jane: Chà. Đó là rất nhiều!

Peter: Vâng. Từ năm 1971 đến 2016, nó đã tăng hơn năm trăm triệu tấn.

Jane: Tôi đã xem xét nạn phá rừng. Nếu nó tiếp tục, CO2 trong không khí sẽ tích tụ nhiều hơn.

Pete: Nó có phải là một vấn đề lớn không?

Jane: Vâng. Từ năm 2002 đến 2020, thế giới đã mất gần 65 triệu ha rừng. Năm 2002 là gần ba triệu ha. Trong vài năm tới, nó thậm chí còn tăng lên nhiều hơn. Năm 2016, diện tích này là khoảng sáu triệu ha.

Pete: Thật tệ. Họ có thể mang nó xuống?

Jane: Vào năm 2020, nó đã giảm một chút, nhưng khoảng bốn triệu ha đã bị chặt hạ.

Peter: Chà! Những con số đó thật đáng sợ.

Lời giải:

Đáp án: 1. the causes of global warming (nguyên nhân của sự nóng lên toàn cầu)

b. Now, listen and complete the table.

(Bây giờ, lắng nghe và hoàn thành bảng.)

South Korea CO2 emissions (millions of tonnes)

1971

(1) _______________

(2) _______________

480

2016

600

Global deforestation (millions of hectares)

(3) _______________

3

2016

(4) _______________

2020

(5) _______________

Lời giải:

South Korea CO2 emissions (millions of tonnes)

(Lượng khí thải CO2 của Hàn Quốc (triệu tấn))

1971

(1) 60

(2) 2000

480

2016

600

Global deforestation (millions of hectares)

(Phá rừng toàn cầu (triệu ha))

(3) 2002

3

2016

(4) 6

2020

(5) 4

(1) 60

Thông tin: Pete: Right. CO, goes into the air and makes the world hotter. I looked at CO2 emissions in South Korea. In 1971, it was approximately sixty million tonnes.

(Đúng. CO2 đi vào không khí và làm cho thế giới nóng hơn. Tôi đã xem khí thải CO2 ở Hàn Quốc. năm 1971 là khoảng 60 triệu tấn.)

(2) 2000

Thông tin: Pete: Sixty million tonnes. From 2000 to 2016, emissions in South Korea increased from nearly four hundred and eighty million to about six hundred million tonnes.

(Sáu mươi triệu tấn. Từ năm 2000 đến năm 2016, lượng khí thải ở Hàn Quốc đã tăng từ gần 480 triệu lên khoảng 600 triệu tấn.)

(3) 2002

Thông tin: …In 2002, it was nearly three million hectares.

(… Năm 2002 là gần ba triệu ha.)

(4) 6

Thông tin: … In 2016, it was around six million hectares.

(… Năm 2016, diện tích này là khoảng sáu triệu ha.)

(5) 4

Thông tin: In 2020, it went down a little, but about four million hectares were cut down.

(Vào năm 2020, nó đã giảm một chút, nhưng khoảng bốn triệu ha đã bị chặt hạ.)

c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat.

(Đọc hộp Kỹ năng đàm thoại. Sau đó, nghe và lặp lại.)

Conversation Skill: (Kỹ năng đàm thoại)

Asking for repetition (Yêu cầu lặp lại)

We can ask the other speaker to repeat something by saying:

(Chúng ta có thể yêu cầu người khác lặp lại điều gì đó bằng cách nói)

Sorry, how much? (Xin lỗi, bao nhiêu?)

(Sorry,) Can you say that again?

((Xin lỗi,) Bạn có thể nói lại lần nữa không?)

d. Now, listen to the conversation again and circle the phrase you hear.

(Bây giờ, hãy nghe lại đoạn hội thoại và khoanh tròn cụm từ mà bạn nghe được.)

Lời giải:

Đáp án:Sorry, how much? (Xin lỗi, bao nhiêu?)

e. In pairs: Do you think Pete and Jane were surprised by what they found out? Why (not)?

(Theo cặp: Bạn có nghĩ rằng Pete và Jane đã ngạc nhiên trước những gì họ phát hiện ra không? Tại sao không)?)

Lời giải:

I think Pete and Jane were surprised by the numbers they discovered because it shows the growing fear of human destruction of the environment.

(Tôi nghĩ rằng Pete và Jane đã rất ngạc nhiên trước những số liệu họ phát hiện ra bởi vì nó cho thấy sợ tàn phá ngày càng lớn của con người đối với môi trường.)

1 72 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: