Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (phần 1)
-
698 lượt thi
-
34 câu hỏi
-
20 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
14/11/2024Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: - Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là ARN pôlimeraza.
- Ligaza và restrictaza tham gia vào quá trình biến đổi sau phiên mã ở sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ không có quá trình biến đổi sau phiên mã này.
- ADN pôlimeraza tham gia vào quá trình nhân đôi ADN không tham gia vào quá trình phiên mã.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế phiên mã"
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 2:
22/07/2024Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ?
Đáp án D
- Loại enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ là ARN pôlimeraza.
- Ligaza và restrictaza tham gia vào quá trình biến đổi sau phiên mã ở sinh vật nhân thực, sinh vật nhân sơ không có quá trình biến đổi sau phiên mã này.
- ADN pôlimeraza tham gia vào quá trình nhân đôi ADN không tham gia vào quá trình phiên mã.
Câu 3:
08/11/2024Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng hoạt động đồng thời trên cùng một phân tử mARN gọi là hiện tượng pôlixôm (hay pôliribôxôm). Hiện tượng này sẽ làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại, đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế phiên mã"
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 4:
15/07/2024Sự hoạt động đồng thời của nhiều riboxom trên cùng một phân tử mARN có vai trò
Đáp án A
Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng hoạt động đồng thời trên cùng một phân tử mARN gọi là hiện tượng pôlixôm (hay pôliribôxôm). Hiện tượng này sẽ làm tăng năng suất tổng hợp prôtêin cùng loại, đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào.
Câu 5:
14/07/2024Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
Đáp án C
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Câu 6:
12/07/2024Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
Đáp án C
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Câu 7:
25/11/2024Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
Đáp án đúng là : B
- Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là 5’AUAXXXGUAXAU3’.
Quá trình phiên mã được tiến hành dựa trên mạch khuôn là mạch có chiều từ 3’ – 5’ theo nguyên tắc bổ sung: Agen liên kết với Utự do, Tgen liên kết với Atự do, Ggen liên kết với Xtự do, Xgen liên kết với Gtự do. Từ đó, ta suy ra được trình tự mARN được tổng hợp (chiều của mARN là 5’ – 3’):
Mạch khuôn: 3’ TATGGGXATGTA 5’
mARN: 5’ AUAXXXGUAXAU 3’
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Phiên mã:
1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN
* ARN thông tin (mARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn thẳng, đầu 5’ có trình tự nu đặc hiệu nằm gần côđôn mở đầu để ribôxôm nhận biết và gắn vào.
- Chức năng: Dùng làm khuôn cho dịch mã.
* ARN vận chuyển (tARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn, tự xoắn, có cấu trúc 3 thùy, đầu 3’ mang axit amin có 1 bộ ba đối mã đặc hiệu.
- Chức năng: Mang axit amin tới ribôxôm, tham gia dịch thông tin di truyền.
* ARN ribôxôm (rARN)
- Cấu trúc: Mạch đơn nhưng có nhiều vùng ribôxôm liên kết với nhau tạo thành vùng xoắc cục bộ.
- Chắc năng: Kết hợp với prôtêin cấu tạo ribôxôm.
2. Cơ chế phiên mã
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Câu 8:
12/07/2024Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là
Đáp án B
Quá trình phiên mã được tiến hành dựa trên mạch khuôn là mạch có chiều từ 3’ – 5’ theo nguyên tắc bổ sung: Agen liên kết với Utự do, Tgen liên kết với Atự do, Ggen liên kết với Xtự do, Xgen liên kết với Gtự do. Từ đó, ta suy ra được trình tự mARN được tổng hợp (chiều của mARN là 5’ – 3’):
Mạch khuôn: 3’ TATGGGXATGTA 5’
mARN: 5’ AUAXXXGUAXAU 3’
Câu 9:
21/07/2024Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Đáp án D
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn (với quá trình nhân đôi ADN mạch khuôn là cả 2 mạch của phân tử ADN mẹ, với quá trình phiên mã mạch khuôn là mạch mã gốc của gen).
A. Sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN pôlimeraza chịu trách nhiệm lắp ráp các nuclêôtit còn trong quá trình phiên mã, ARN pôlimeraza chịu trách nhiệm lắp ráp các nuclêôtit.
B. Sai. Nhân đôi ADN thường được thực hiện một lần trong một tế bào trước khi tế bào đó được phân chia, còn phiên mã có thể diễn ra nhiều lần tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.
C. Sai. Nhân đôi ADN được diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN còn phiên mã chỉ được thực hiện trên mạch mã gốc của gen.
Câu 10:
28/11/2024Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn (với quá trình nhân đôi ADN mạch khuôn là cả 2 mạch của phân tử ADN mẹ, với quá trình phiên mã mạch khuôn là mạch mã gốc của gen).
A. Sai. Trong quá trình nhân đôi ADN, ADN pôlimeraza chịu trách nhiệm lắp ráp các nuclêôtit còn trong quá trình phiên mã, ARN pôlimeraza chịu trách nhiệm lắp ráp các nuclêôtit.
B. Sai. Nhân đôi ADN thường được thực hiện một lần trong một tế bào trước khi tế bào đó được phân chia, còn phiên mã có thể diễn ra nhiều lần tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.
C. Sai. Nhân đôi ADN được diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN còn phiên mã chỉ được thực hiện trên mạch mã gốc của gen.
*Tìm hiểu thêm: "Cơ chế phiên mã"
a. Khái niệm
- Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN trên mạch khuôn ADN.
- Quá trình phiên mã diễn ra ở trong nhân tế bào, tại kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST tháo xoắn.
b. Cơ chế phiên mã
* Tháo xoắn ADN: Enzim ARN pôlimeraza bám vào vùng khởi đầu làm gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’ -> 5’.
* Tổng hợp ARN:
+ Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc mạch mã gốc 3’-5’ tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-X, T-A, X-G) cho đến khi gặp tính hiệu kết thúc.
* Giai đoạn kết thúc: Phân tử mARN có chiều 5’-3’ được giải phóng. Sau đó 2 mạch của ADN liên kết lại với nhau.
Xem thêm bài liên quan, chi tiết khác:
A. Lý thuyết Sinh học 12 Bài 2: Phiên mã và dịch mã
Câu 11:
23/07/2024Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó 4 lần . Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
Đáp án: D
Giải thích:
Số a.a môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã:
Câu 12:
12/07/2024Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ một gen có 3000 nucleotit sau đó tham gia vào quá trình dịch mã. Quá trình tổng hợp protein có 5 riboxom cùng trượt trên mARN đó 4 lần . Số axit amin môi trường cần cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã trên là
Đáp án: D
Giải thích:
Số a.a môi trường cung cấp để hoàn tất quá trình dịch mã:
Câu 13:
20/07/2024Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án A
- Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là ADN.
- Trong quá trình dịch mã, mARN là mạch khuôn (mARN là vật chất trung gian truyền thông tin di truyền từ ADN nằm trong nhân cho prôtêin nằm ở tế bào chất); tARN tham gia vận chuyển đặc hiệu axit amin – nguyên liệu cho quá trình dịch mã; ribôxôm là “nhà máy” tổng hợp prôtêin.
Câu 14:
22/07/2024Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã?
Đáp án A
- Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là ADN.
- Trong quá trình dịch mã, mARN là mạch khuôn (mARN là vật chất trung gian truyền thông tin di truyền từ ADN nằm trong nhân cho prôtêin nằm ở tế bào chất); tARN tham gia vận chuyển đặc hiệu axit amin – nguyên liệu cho quá trình dịch mã; ribôxôm là “nhà máy” tổng hợp prôtêin.
Câu 15:
23/07/2024Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
Đáp án D
- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza là enzim chịu trách nhiệm chính, có vai trò: xúc tác tách 2 mạch của gen, xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch khuôn.
- Nối các đoạn Okazaki lại với nhau là hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN và do enzim ligaza xúc tác.
- Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai sẽ trải qua quá trình biến đổi để trở thành mARN trưởng thành nhờ enzim cắt và enzim nối ligaza.
Câu 16:
12/07/2024Trong quá trình phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò gì?
(1) Xúc tác tách 2 mạch của gen.
(2) Xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nucleotit của môi trường nội bào với các nucleotit trên mạch khuôn
(3) Nối các đoạn Okazaki lại với nhau.
(4) Xúc tác quá trình hoàn thiện mARN.
Phương án đúng là:
Đáp án D
- Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza là enzim chịu trách nhiệm chính, có vai trò: xúc tác tách 2 mạch của gen, xúc tác cho quá trình liên kết bổ sung giữa các nuclêôtit của môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mạch khuôn.
- Nối các đoạn Okazaki lại với nhau là hoạt động diễn ra trong quá trình nhân đôi ADN và do enzim ligaza xúc tác.
- Ở sinh vật nhân thực, mARN sơ khai sẽ trải qua quá trình biến đổi để trở thành mARN trưởng thành nhờ enzim cắt và enzim nối ligaza.
Câu 17:
18/07/2024Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:
Đáp án D
ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch khuôn ADN có chiều từ 3’ – 5’ và sợi mARN được kéo dài theo chiều từ 5’ – 3’.
- Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN: 3’ – 5’ (mạch mã gốc của gen).
- Chiều tổng hợp mARN lần lượt là: 5’ – 3’.
Câu 18:
19/07/2024Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN và chiều tổng hợp mARN lần lượt là:
Đáp án D
ARN pôlimeraza trượt dọc trên mạch khuôn ADN có chiều từ 3’ – 5’ và sợi mARN được kéo dài theo chiều từ 5’ – 3’.
- Chiều của mạch khuôn trên ADN được dùng để tổng hợp mARN: 3’ – 5’ (mạch mã gốc của gen).
- Chiều tổng hợp mARN lần lượt là: 5’ – 3’.
Câu 19:
19/07/2024Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là
Đáp án: A
Câu 20:
12/07/2024Ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực có sự khác nhau về axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi polipeptit. Sự sai khác đó là
Đáp án: A
Câu 21:
12/07/2024Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:
3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’
Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:
Đáp án: A
Giải thích:
mARN tổng hợp từ đoạn ADN có trình tự Nu như sau:
5’ AUG AUA AUA AUA AUA AUA AUA AUA UAA 3’
Mã mở đầu AUG tổng hợp aa mở đầu nhưng sau khi kết thúc dịch mã, mã mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide. Mã kết thúc UAA không quy định a.a nên chuỗi polypeptide chỉ còn 7 a.a
Câu 22:
13/07/2024Cho đoạn mạch gốc của phân tử ADN có trình tự nucleotit như sau:
3’ TAX TAT TAT TAT TAT TAT TAT TAT ATT 5’
Phân tử ADN này thực hiện phiên mã và dịch mã thì số axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng sẽ là:
Đáp án: A
Giải thích:
mARN tổng hợp từ đoạn ADN có trình tự Nu như sau:
5’ AUG AUA AUA AUA AUA AUA AUA AUA UAA 3’
Mã mở đầu AUG tổng hợp aa mở đầu nhưng sau khi kết thúc dịch mã, mã mở đầu bị cắt khỏi chuỗi polypeptide. Mã kết thúc UAA không quy định a.a nên chuỗi polypeptide chỉ còn 7 a.a
Câu 23:
16/07/2024Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ
Đáp án D
Trên tARN, bộ ba đối mã (anticôđon) có nhiệm vụ nhận biết côđon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp prôtêin. Nhờ có sự nhận biết đặc hiệu này, các axit amin được đặt vào đúng vị trí trong chuỗi prôtêin.
Câu 24:
23/07/2024Trên tARN thì bộ ba đối mã (anticodon) có nhiệm vụ
Đáp án D
Trên tARN, bộ ba đối mã (anticôđon) có nhiệm vụ nhận biết côđon đặc hiệu trên mARN trong quá trình tổng hợp prôtêin. Nhờ có sự nhận biết đặc hiệu này, các axit amin được đặt vào đúng vị trí trong chuỗi prôtêin.
Câu 25:
14/07/2024Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
Đáp án: D
Giải thích :
→
Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành
→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.
Câu 26:
19/07/2024Một phân tử mARN dài 1,02.10-3 mm điều khiển tổng hợp protein. Quá trình dịch mã có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN. Tổng số axit amin môi trường cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp là
Đáp án: D
Giải thích :
→
Có 5 riboxom cùng trượt 3 lần trên mARN → có 5 x 3 = 15 chuỗi polipeptit được hình thành
→ Số axit amin mà môi trường cần cung cấp là: (3000/3 – 1) x 15 = 14985.
Câu 27:
22/07/2024Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?
Đáp án C
Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi pôlipeptit là trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
Câu 28:
22/07/2024Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi polipeptit là gì?
Đáp án C
Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi pôlipeptit là trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
Câu 29:
15/07/2024Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng số nu của gen là: N= 3000 Nu
Vì mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mạch 2 nên ta có:
Am= T2= A1= 400 nu
Um= A2= T1= 500 nu
Gm= X2= G1= 400 nu
Xm= 1500 – 400 – 500 – 400= 200 nu
Câu 30:
12/07/2024Chiều dài của gen D ở sinh vật nhân sơ là 510 nm. Mạch 1 của nó có 400 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại T và 400 nucleotit loại G. Phân tử mARN có chiều dài tương ứng vừa được tổng hợp trên mạch 2 của gen D có số nucleotit từng loại là bao nhiêu?
Đáp án: D
Giải thích:
Tổng số nu của gen là: N= 3000 Nu
Vì mARN được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mạch 2 nên ta có:
Am= T2= A1= 400 nu
Um= A2= T1= 500 nu
Gm= X2= G1= 400 nu
Xm= 1500 – 400 – 500 – 400= 200 nu
Câu 31:
20/07/2024Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là
Giải thích :
Câu 16:
Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).
mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).
Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.
Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)
Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.
Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg = 175.
Câu 32:
13/07/2024Một gen ở sinh vậy nhân sơ có 2025 liên kết hidro, mARN do gen đó tổng hợp có G – A = 125 nucleotit; X – U = 175 nucleotit. Được biết tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc. Số nucleotit mỗi loại trên mARN là
Giải thích :
Câu 16:
Số liên kết hidro = 2A + 3G = 2025 (1).
mARN có: Gm – Am = 125; Xm - Um = 175 → Xmg – Tmg = 125 (*) và Gmg – Amg = 175 (theo nguyên tắc bổ sung).
Do tất cả số nucleotit loại T của gen đều tập trung trên mạch mã gốc → mạch bổ sung không có T, hay mạch gốc không có A nên Amg = 0; Gmg = 175.
Thay vào (1) ta có (0 + Tmg) + 3(175 + Xmg) = 2025 → 2Tmg + 3Xmg = 1500 (**)
Từ (*) và (**) giải ra được Xmg = 350 → Tmg = 225.
Vậy: Am = Tmg = 225; Um = Amg = 0; Gm = Xmg = 350; Xm = Gmg = 175.
Câu 33:
23/07/2024Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: A
Câu 34:
22/07/2024Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein.
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành.
Các thông tin về quá trình phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
Đáp án: A
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (phần 2)
-
18 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (818 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 2 (có đáp án): Phiên mã và dịch mã (697 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (1016 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (1004 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN (850 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (811 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (777 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh Học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động gen (684 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 4 (có đáp án): Đột biến gen (538 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 3 (có đáp án): Điều hòa hoạt động của gen (497 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 5 (có đáp án): Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc (405 lượt thi)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 6 (có đáp án): Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (332 lượt thi)