Trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn (có đáp án)
Trắc nghiệm Toán 8 Bài Ôn tập Chương 3
-
219 lượt thi
-
17 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương trình 2x + k = x – 1 nhận x = 2 là nghiệm khi
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Thay x = 2 vào phương trình ta được:
2.2 + k = 2 – 1 k = -3
Câu 2:
Giải phương trình: 2x(x – 5) + 21 = x(2x + 1) - 12
ta được nghiệm x0. Chọn câu đúng
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
2x(x – 5) + 21 = x(2x + 1) - 12
2x2 – 10x + 21 = 2x2 + x – 12
2x2 – 10x – 2x2 – x = -12 – 21
-11x = -33
x = 3
Vậy phương trình có tập nghiệm
là S = {3} hay x0 = 3 < 4
Câu 3:
Phương tình có nghiệm là
Đáp án: C
Giải thích:
Lời giải
ĐKXĐ: x ≠ ±3
6x = x(3 – x) – 3(x + 3)
6x = 3x – x2 – 3x – 9
x2 + 6x + 9 = 0
(x + 3)2 = 0
x + 3 = 0
x = -3 (ktm)
Ta thấy x = -3 không thỏa mãn đkxđ nên phương trình vô nghiệm
Câu 4:
Tổng hai số là 321.
Hiệu của số này và số kia bằng 34. Số lớn là
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Gọi một trong hai số là x, (0 < x < 321; x N)
Khi đó số còn lại là: 321 – x
Theo đề bài ta có:
Số còn lại là 321 – 201 = 120
Vậy số lớn là: 201
Câu 6:
Chọn câu sai
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
Các câu A, C, D đúng
Câu B sai vì phương trình có 1 nghiệm duy nhất còn có thể là phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích
Câu 7:
Giải phương trình:
ta được nghiệm là
Đáp án: B
Giải thích:
Lời giải
(x + 100) = 0
x + 100 = 0
x = -100
Vậy phương trình có tập nghiệm là S = {-100}
Suy ra nghiệm của phương trình là số nguyên âm
Câu 8:
Phương trình có nghiệm là
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
ĐKXĐ: x ≠ 2; x ≠ 5
x(x – 2) – 3(x – 5) – 1(x – 2)(x – 5) = 0
x2 – 2x – 3x + 15 – x2 + 7x – 10 = 0
2x + 5 = 0
2x = - 5
x = (tmdk)
Câu 9:
Mộ xe du lịch khởi hành từ A để đến B. Nửa giờ sau, một xe tải xuất phát từ B để về A. Xe tải đi được 1 giờ thì gặp xe du lịch. Tính vận tốc của mỗi xe, biết rằng xe du lịch có vận tốc lớn hơn xe tải là 10km/h và quãng đường AB dài 90km.
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Gọi vận tốc của xe tải là x, đơn vị km/h, điều kiện: x > 0
Khi đó ta có:
Vận tốc xe du lịch là x + 10 (km/h)
Thời gian xe du lịch đi từ A đến lúc gặp xe tải
là: 0,5 + 1 = 1,5 (h)
Quãng đường xe du lịch và xe tải đi được đến lúc gặp nhau lần lượt
là: (x + 10).1,5 (km) và x.1 (km)
Vì hai xe đi ngược chiều nên quãng đường AB và tổng quãng đường mà hai xe đi được.
Ta có phương trình:
(x + 10).1,5 + x.1 = 90
2,5x = 75 x = 30 (tm)
Vậy vận tốc của xe du lịch và xe tải lần lượt là 40 (km/h) và 30 (km/h)
Câu 10:
Hãy chọn câu đúng.
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
A, B sai vì chúng đều không có cùng tập nghiệm
C sai vì thiếu điều kiện k ≠ 0
D đúng với quy tắc chuyển vế
Câu 11:
Cho phương trình: (4m2 – 9)x = 2m2 + m – 3.
Tìm m để phương trình có vô số nghiệm
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Phương trình
(4m2 – 9)x = 2m2 + m – 3
(4m2 – 9)x = 2m2 – 2m + 3m – 3
(2m – 3)(2m + 3)x = 2m(m – 1) + 3(m – 1)
(2m – 3)(2m + 3)x = (m – 1)(2m + 3)
Phương trình có vô số nghiệm khi
Vậy phương trình có vô số nghiệm khi m = -
Câu 12:
Hãy chọn bước giải đúng đầu tiên cho
phương trình
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ -1
Do đó bước giải đúng đầu tiên cho phương trình là ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ -1
Câu 13:
Phương trình 2x + 3 = x + 5 có nghiệm là
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
2x + 3 = x + 5
2x – x = 5 – 3
x = 2
Vậy x = 2
Câu 14:
Một công việc được giao cho hai người. Người thứ nhất có thể làm xong công việc một mình trong 24 phút. Lúc đầu, người thứ nhất làm một mình và sau phút người thứ hai cùng làm. Hai người làm chung trong phút thì hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai cần bao lâu để hoàn thành công việc.
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Gọi thời gian làm một mình xong việc của người thứ hai
là x (phút), điều kiện: x > .
Biểu thị công việc bằng 1 ta có:
Năng suất của người thứ nhất và người thứ hai lần lượt là (công việc/ phút) và (công việc/ phút).
Năng suất làm chung của hai người là (công việc/ phút)
Khối lượng công việc người thứ nhất làm một mình trong phút là (công việc)
Khối lượng công việc của hai người làm chung trong phút là .() (công việc)
Theo bài ra ta có phương trình:
Vậy nếu làm riêng người thứ hai cần làm trong 22 phút thì xong công việc.
Câu 15:
Tìm điều kiện xác định của phương trình:
Đáp án: A
Giải thích:
Lời giải
Vậy phương trình xác định với mọi x R
Câu 16:
Tích các nghiệm của phương trình:
(x2 – 3x + 3)(x2 – 2x + 3) = 2x2 là
Đáp án: D
Giải thích:
Lời giải
Nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình nên chia hai vế của phương trình cho x2 ≠ 0 ta được:
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {1; 3}
Tích các nghiệm của phương trình là 1.3 = 3
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Ôn tập Chương 3: Phương trình bậc nhất một ẩn (có đáp án) (218 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Bài tập ôn tập chương 3 (145 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án (Nhận biết, Thông hiểu) (146 lượt thi)
- Trắc nghiệm Ôn tập chương 3 có đáp án (Vận dụng) (148 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (có đáp án) (309 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 8 (có đáp án) Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải (P1) (242 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phương trình tích (có đáp án) (232 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp theo) (có đáp án) (220 lượt thi)
- Trắc nghiệm Giải bài toán bằng cách lập phương trình (có đáp án) (219 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phương trình chứa ẩn ở mẫu (có đáp án) (218 lượt thi)
- Trắc nghiệm Phương trình đưa về được dạng ax + b (có đáp án) (205 lượt thi)
- Trắc nghiệm Mở đầu về phương trình (có đáp án) (202 lượt thi)
- Bài tập Giải bài toán bằng cách lập phương trình (có lời giải chi tiết) (193 lượt thi)
- Bài tập Mở đầu về phương trình (có lời giải chi tiết) (193 lượt thi)