Trắc nghiệm Địa lí vùng kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết)
50 câu trắc nghiệm Địa lí vùng kinh tế - Mức độ thông hiểu - Đề số 2 (có lời giải chi tiết)
-
963 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt nam trang 12, vườn quốc gia không thuộc Đồng bằng sông Hồng là Ba Bể vì vườn quốc gia Ba Bể thuộc tỉnh Bắc Kạn, thuộc TDMNBB
=> Chọn đáp án C
Câu 2:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp Hải Phòng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên => Chọn đáp án D
Câu 3:
23/07/2024Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ:
Đáp án đúng là: D
Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có (sgk Địa lí 12 trang 116) => Chọn đáp án D
Câu 4:
23/07/2024Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: C
Ý nghĩa quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là thúc đẩy sự phát triển kinh tế -xã hội của các huyện phía tây của vùng (sgk Địa lí 12 trang 159) vì đường Hồ Chí Minh nằm dọc dải phía Tây của vùng nói riêng và nước ta nói chung
=> Chọn đáp án C
Câu 5:
23/07/2024Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do
Đáp án đúng là: A
Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung công nghiệp thấp là do những hạn chế về vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, lao động, thị trường, cơ sở vật chất.
=> Chọn đáp án A
Câu 6:
23/07/2024Đặc điểm nào dưới đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: B
Vùng Bắc Trung Bộ có những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn, nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình... (sgk Địa lí 12 trang 159) => Đặc điểm không đúng với vùng Bắc Trung Bộ “Là vùng có sơ sở vật chất kĩ thuật tốt, phục vụ cho công nghiệp”
=> Chọn đáp án B
Câu 7:
23/07/2024Cây dược liệu là hướng chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Cây dược liệu là hướng chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (sgk trang 107) => Chọn đáp án D
Câu 8:
23/07/2024Vào thời kì thu đông (tháng 10 - tháng 12), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa lớn chủ yếu là do ảnh hưởng của
Đáp án đúng là: B
Vào thời kì thu đông (tháng 10 - tháng 12), vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có mưa lớn chủ yếu là do ảnh hưởng của gió tín phong Đông Bắc qua biển gặp bức chắn địa hình dãy Trường Sơn Nam
=> Chọn đáp án B
Câu 9:
23/07/2024Ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: A
Ngành công nghiệp được ưu tiên phát triển ở vùng Bắc Trung Bộ là Điện lực (sgk Địa lí 12 trang 159) => Chọn đáp án A
Câu 10:
23/07/2024Đồng bằng sông Hồng không có ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Luyện kim không phải ngành công nghiệp trọng điểm => Chọn đáp án D
Câu 11:
23/07/2024Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Đông Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Tây Bắc về:
Đáp án đúng là: D
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, khu vực Đông Bắc có thế mạnh nổi bật hơn Tây Bắc về Khoáng sản năng lượng. Đông Bắc có các mỏ than ở Quảng Ninh, Lạng Sơn, có thế mạnh hơn hẳn Tây Bắc => Chọn đáp án D
Câu 12:
23/07/2024Đất hiếm của Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Đất hiếm của Trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung chủ yếu ở tỉnh Lai Châu (xem kí hiệu đất hiếm ở trang 3 rồi ứng vào bản đồ trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam) => Chọn đáp án D
Câu 13:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với thế mạnh vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: C
Thế mạnh vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ là Chăn nuôi đại gia súc (sgk Địa lí 12 trang 157) => Chọn đáp án C
Câu 14:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ngành nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007)?
Đáp án đúng là: B
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ngành Dịch vụ (39,1%) chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2007) => Chọn đáp án B
Câu 15:
23/07/2024Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: D
Căn cứ vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ là Lạng Sơn và Yên Bái (cột giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất) => Chọn đáp án D
Câu 16:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 4, tỉnh nào ở vùng Bắc Trung Bộ không có vườn quốc gia?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 và trang 4, tỉnh vùng Bắc Trung Bộ không có vườn quốc gia là Quảng Trị.
Câu 17:
23/07/2024Ý nào không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: A
Ý nghĩa không đúng trong việc phát huy các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là “Ngăn chặn được các thiên tai đến với vùng” vì thiên tai là 1 phần của tự nhiên, dù có sử dụng hợp lí tài nguyên , kinh tế phát triển thiên tai vẫn xảy ra => Chọn đáp án A
Câu 18:
23/07/2024Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: A
Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử dụng hợp lí tài nguyên => Chọn đáp án A
Câu 19:
23/07/2024Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: A
Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu đối với việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong nông, lâm nghiệp ở Đông Nam Bộ là thủy lợi (sgk Địa lí 12 trang 180) => Chọn đáp án A
Câu 20:
23/07/2024Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
Đáp án đúng là: B
Nhân tố không đúng khi nói về thuận lợi đối với việc sản xuất muối ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là địa hình vùng bờ biển có nhiều vũng vịnh vì đây là điều kiện thuận lợi cho xây dựng cảng biển hơn là sản xuất muối
=> Chọn đáp án B
Câu 21:
23/07/2024Điều kiện nào sau đây không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp?
Đáp án đúng là: D
Điều kiện không đúng với vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển công nghiệp là “Có cơ sở vật chất kỹ thuật tốt phục vụ cho công nghiệp”. Vì Bắc Trung Bộ có những hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn nên cơ cấu công nghiệp của vùng chưa thật định hình (sgk Địa lí 12 trang 159)
=> Chọn đáp án D
Câu 22:
18/08/2024Khó khăn nào không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: B
Khó khăn không phải của vùng đồng bằng sông Cửu Long là Bão và áp thấp nhiệt đới. Vì Nam Bộ hầu như không chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới, những cơn bão cuối mùa vào Nam Bộ thường có cường độ yếu
=> Chọn đáp án B.
* Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu
a) Thế mạnh
- Đất đai (3 nhóm đất chính)
+ Đất phù sa ngọt: diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% diện tích), màu mỡ nhất, phân bố thành dải dọc sông Tiền, sông Hậu.
+ Đất phèn: có diện tích lớn nhất với hơn 1,6 triệu ha (41%). Đất phèn tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, vùng trũng ở Cà Mau.
+ Đất mặn: 75 vạn ha (19%) phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan.
- Khí hậu: tính chất cận xích đạo, thuận lợi phát triển nông nghiệp.
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Các loại khoáng sản chủ yếu: đá vôi và than bùn.
- Sinh vật: rừng ngập mặn và rừng tràm; động vật có giá trị là cá và chim.
- Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm, mặt nước,…
b) Hạn chế
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
- Thiên tai: lũ lụt, hạn hán,…
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Giải Địa lí 12 Bài 41: Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 23:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, trong cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ, chiếm tỉ trọng cao nhất là công nghiệp và xây dựng (36,4% GDP)
=> Chọn đáp án C
Câu 24:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, khu kinh tế ven biển không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Vân Phong (thuộc Khánh Hòa) => Chọn đáp án A
Câu 25:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, lưu vực sông có diện tích lớn nhất ở vùng Bắc Trung Bộ là lưu vực sông Cả (chiếm tới 5,34% diện tích lưu vực sông cả nước) => Chọn đáp án A
Câu 26:
20/11/2024Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Đáp án đúng là: C
- Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới,không phải là Thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Thế mạnh không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ là Trồng cây công nghiệp lâu năm nhiệt đới. Trung du miền núi Bắc Bộ có khí hậu phân hóa đai cao, đồng thời lại có mùa đông lạnh nên có ưu thế trong sản xuất cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới (chè, sở, hồi...) hơn là cây nhiệt đới.
→ C đúng.A,B,D sai.
* Mở rộng:
Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ sản và thuỷ điện
* Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta:
- Than tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng khai thác 30 triệu tấn/năm, chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á). Ngoài ra còn có ở Thái Nguyên.
- Một số mỏ lớn ở Tây Bắc: Đồng (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), apatit (Lào Cai).
- Mỏ kim loại lớn ở Đông Bắc: Mỏ sắt (Yên Bái), thiếc (Cao Bằng), kẽm - chì ở Chợ Điền (Bắc cạn), đồng - vàng (Lào Cai).
* Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng (11 triệu kw) chiếm hơn 1/3 trữ năng thuỷ điện của cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu kw.
- Các nhà máy thủy điện Thác Bà (110MW), Hòa Bình (1920MW), Sơn La (2400MW), Tuyên Quang (300MW),… Nhiều nhà máy thuỷ điện nhỏ đang được xây dựng.
- Khó khăn: vốn, lao động, công nghệ, vấn đề môi trường sinh thái,…
2. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
* Thế mạnh
- Đất: đất feralit trên đá phiến, đá vôi và đất phù sa cổ (ở trung du),...
- Khí hậu: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện địa hình vùng núi.
- Địa hình: nền địa hình cao, chủ yếu đồi núi trung bình.
- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường, vốn,…
* Tình hình phát triển
- Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái.
- Cây dược liệu: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hoàng Liên Sơn.
- Rau và hạt giống: SaPa.
- Cây ăn quả: mận, đào và lê,…
* Hạn chế
- Rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước.
- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.
* Ý nghĩa: phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hiệu quả cao và hạn chế nạn du canh, du cư trong vùng.
3. Chăn nuôi gia súc
* Thế mạnh:
- Có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m.
- Hoa màu lương thực dành cho chăn nuôi dồi dào.
* Tình hình phát triển
- Phát triển chăn nuôi trâu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa, dê. Bò sữa được nuôi tập trung ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La).
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi. Đàn trâu 1,5 triệu con (chiếm 1/2 đàn trâu cả nước), đàn bò 120 nghìn con (chiếm 16% đàn bò cả nước, năm 2019).
- Đàn lợn: hơn 6,4 triệu con (chiếm 23% đàn lợn cả nước - 2019).
* Hạn chế
- Khó khăn trong công tác vận chuyển các sản phẩm hàng hóa.
- Các đồng cỏ cần được cải tạo, nâng cao năng suất.
4 Kinh tế biển
- Phát triển mạnh đánh bắt hải sản và nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long).
- Giao thông vận tải biển: cảng Cái Lân, Cửu Ông, Cẩm Phả.
- Khai thác khoáng sản biển (cát, san hô, titan,…).
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu 27:
23/07/2024Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: D
Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ, khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội xã hội và bảo vệ môi trường
=> Chọn đáp án D
Câu 28:
23/07/2024Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
Đáp án đúng là: B
Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo (sgk Địa lí 12 trang 192) => Chọn đáp án B
Câu 29:
23/07/2024Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do
Đáp án đúng là: A
Cơ sở chủ yếu để cơ cấu ngành công nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ đa dạng là do tài nguyên thiên nhiên đa dạng (sgk Địa lí 12 trang 145). Tài nguyên khoáng sản thuận lợi cho TDMNBB phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim, cơ khí.... Tài nguyên năng lượng (than, thủy điện) thuận lợi cho TDMNBB phát triển công nghiệp năng lượng; nguồn nguyên liệu từ các sản phẩm nông nghiệp giúp TDMNBB phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm...
=> Chọn đáp án A
Câu 30:
23/07/2024Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề cá là do
Đáp án đúng là: B
Duyên hải Nam Trung Bộ có ưu thế hơn vùng Bắc Trung Bộ trong phát triển nghề cá là do Duyên hải Nam Trung Bộ có các ngư trường rộng lớn (ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa, ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu)
=> Chọn đáp án B
Câu 31:
23/07/2024Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì
Đáp án đúng là: B
Dân cư ở ĐBSCL hàng năm phải sống chung với lũ vì không có hệ thống đê ngăn lũ như ĐBSH, lũ tràn đồng bằng (thông qua hệ thống kênh rạch chằng chịt) khi mùa mưa lũ đến
=> Chọn đáp án B
Câu 32:
23/07/2024Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các
Đáp án đúng là: B
Nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo và quần đảo ven bờ
=> Chọn đáp án B
Câu 33:
23/07/2024Sản phẩm cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ chủ yếu để
Đáp án đúng là: D
Sản phẩm cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ chủ yếu để xuất khẩu thu ngoại tệ. Mặc dù công nghiệp chế biến tương đối phát triển và tập trung nhiều nhà máy chế biến có quy mô lớn, có máy móc hiện đại nhất cả nước, nhưng cũng chỉ giải quyết được 1 tỉ lệ nhỏ sản lượng nông sản trong vùng
=> Chọn đáp án D
Câu 34:
23/07/2024Hạn chế chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
Hạn chế chủ yếu về tự nhiên đối với phát triển công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là nghèo tài nguyên khoáng sản. Vì vậy, đồng bằng sông Hồng phải nhập nguyên liệu từ vùng khác đến => Chọn đáp án A
Câu 35:
23/07/2024Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là
Đáp án đúng là: A
Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác các thế mạnh của vùng và khắc phục những hạn chế của vùng.
=> Chọn đáp án A
Câu 36:
23/07/2024Việc hình thành khu kinh tế ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ có mục đích lớn nhất là
Đáp án đúng là: A
Mục đích chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng là khai thác các thế mạnh của vùng và khắc phục những hạn chế của vùng.
=> Chọn đáp án A
Câu 37:
23/07/2024Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta
Đáp án đúng là: C
Điều kiện sinh thái nông nghiệp để Trung du và miền núi Bắc Bộ trở thành vùng trồng chè lớn nhất nước ta là khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh, thích hợp với cây chè
=> Chọn đáp án C
Câu 38:
23/07/2024Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào
Đáp án đúng là: D
Việc hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào tài nguyên đất và địa hình, BTB có đất feralit, đất badan tuy diện tích không lớn nhưng khá màu mỡ, thuận lợi hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (sgk Địa lí 12 trang 157) => Chọn đáp án D
Câu 39:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Tây Nguyên cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ở Tây Nguyên, cây cà phê được trồng nhiều nhất ở tỉnh Đăk Lăk. Đăk Lăk luôn dẫn đầu sản lượng cà phê của cả nước.
Chọn C.
* Phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Tây Nguyên
a) Điều kiện phát triển
- Đất badan (khoảng 1,4 triệu ha) có tầng phong phú hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài (có khi 4-5 tháng). Khí hậu phân hóa theo độ cao nên phát triển cây có nguồn gốc cận và ôn đới (chè).
b) Tình hình phát triển
- Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích hơn 568,8 nghìn ha, chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước. Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất.
- Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai. Lâm Đồng hiện nay là tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.
- Cao su: Tây Nguyên là vùng trồng cao su lớn thứ hai, sau Đông Nam Bộ. Cao su được trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai và tỉnh Đắk Lắk.
- Dâu tằm: là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước ta (cao nguyên Di Linh).
- Các cây công nghiệp khác: bông, hồ tiêu, điều khá phát triển.
=> Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút nguồn lao động từ các vùng khác.
Tây Nguyên là vùng có diện tích cà phê lớn nhất ở nước ta hiện nay
Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất nước ta
c) Giải pháp
- Ngăn chặn việc phá rừng, khai thác đi đôi với bảo vệ và trồng rừng mới.
- Tăng cường công tác thủy lợi (công trình thủy lợi kết hợp thủy điện).
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông vận tải (Bắc - Nam, Đông - Tây).
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn, kĩ thuật.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp và thu hút vốn đầu tư.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu.
KHAI THÁC MỘT SỐ THẾ MẠNH CHỦ YẾU VỀ NÔNG, LÂM NGHIỆP Ở TÂY NGUYÊN
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 37: Vấn đề khai thác ở thế mạnh Tây Nguyên
Giải SGK Địa lí 12 Bài 28: Khai thác thế mạnh để phát triển kinh tế ở Tây Nguyên
Câu 40:
23/07/2024Lũ thường lên nhanh rút nhanh là đặc điểm sông ngòi thuộc vùng
Đáp án đúng là: D
Lũ thường lên nhanh rút nhanh là đặc điểm sông ngòi thuộc vùng Bắc Trung Bộ do hầu hết sông ở đây ngắn, dốc, lãnh thổ hẹp nhanh nên mưa tập trung trên cả lưu vực, lượng nước cung cấp cho sông cùng 1 lúc là rất lớn => vì thế lũ sông lên nhanh; sông ngắn, dốc, lãnh thổ hẹp ngang nên nước sông rút nhanh => Chọn đáp án D
Câu 41:
23/07/2024Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do
Đáp án đúng là: D
Phải đặt ra vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành còn chậm chưa phát huy thế mạnh của vùng và chưa khắc phục được hết các hạn chế của vùng (sgk Địa lí 12 trang 150-151) => Chọn đáp án D
Câu 42:
23/07/2024Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: B
Nét đặc trưng về vị trí địa lí của Trung du và miền núi Bắc Bộ là có biên giới chung với hai nước (Lào và Trung Quốc) và giáp biển; đây là vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia...
=> Chọn đáp án B
Câu 43:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ?
Đáp án đúng là: B
Đường Hồ Chí Minh hoàn thành sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các huyện phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành mạng lưới đô thị mới (sgk Địa lí 12 trang 159) => Phát biểu không đúng với ý nghĩa của đường Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ là Mở rộng giao lưu với các nước láng giềng. Vì đường Hồ Chí Minh là đường Bắc - Nam, không đi qua các cửa khẩu.
=> Chọn đáp án B
Câu 44:
23/07/2024Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
Đáp án đúng là: B
Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến gắn với vùng chuyên canh. Vì phát triển công nghiệp chế biến cho phép nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm cây công nghiệp, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế. Đầu ra của sản phẩm đảm bảo góp phần lớn vào việc phát triển cây công nghiệp lâu năm => Chọn đáp án B
Câu 45:
23/07/2024Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
Đáp án đúng là: A
Khó khăn chủ yếu trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường, các hiện tượng rét đậm, rét hại, sương muối, tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng (sgk Địa lí 12 trang 148). Trong đó, việc thiếu cơ sở cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn đang hạn chế khả năng phát triển nông nghiệp hàng hóa ở TDMNBB => Chọn đáp án A
Câu 46:
23/07/2024Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của ngư dân nước ta hiện nay là
Đáp án đúng là: B
Tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất đối với đời sống của ngư dân nước ta hiện nay là tài nguyên hải sản vì ngư dân sống chủ yếu nhờ khai thác nuôi trồng thủy sản => Chọn đáp án B
Câu 47:
23/07/2024Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm nổi bật về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long?
Đáp án đúng là: D
Phát biểu đúng với đặc điểm nổi bật về điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Cửu Long là Điều kiện giao thông vận tải thuân lợi (sgk Địa lí 12 trang 108) => Chọn đáp án D
Câu 48:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở
Đáp án đúng là: A
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, khu vực có mật độ dân số cao cũng như tập trung hầu hết các đô thị lớn của Đồng bằng sông Cửu Long phân bố ở dải ven sông Tiền, sông Hậu (>200 người/km2, nhiều nơi trên 500 người /km2) => Chọn đáp án A
Câu 49:
23/07/2024Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là
Đáp án đúng là: A
Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở Đông Nam Bộ là bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu nhằm nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ, khai thác tốt nhất nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Chỉ có phát triển theo chiều sâu, đảm bảo sự phát triển kinh tế - xã hội - môi trường lâu dài mới có thể phát triển bền vững => Chọn đáp án A
Câu 50:
23/07/2024Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng
Đáp án đúng là: C
Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng có ranh giới không thay đổi. Vì vùng kinh tế trọng điểm là vùng bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước
=> Chọn đáp án C
Bài thi liên quan
-
50 câu trắc nghiệm Địa lí vùng kinh tế - Mức độ thông hiểu - Đề số 1 (có lời giải chi tiết)
-
50 câu hỏi
-
50 phút
-
-
47 câu trắc nghiệm Địa lí vùng kinh tế - Mức độ thông hiểu - Đề số 3 (có lời giải chi tiết)
-
47 câu hỏi
-
47 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ nhận biết (3113 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên- Mức độ thông hiểu (3855 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (2418 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí tự nhiên - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (4321 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (3996 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng (có lời giải chi tiết) (1122 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế - Mức độ vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (1745 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ thông hiểu (có lời giải chi tiết) (1039 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ nhận biết (có lời giải chi tiết) (696 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa lí dân cư - Mức độ vận dụng và vận dụng cao (có lời giải chi tiết) (6085 lượt thi)