Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo
-
590 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
Đáp án C
Tính từ đất liền ra, vùng biển nước ta bao gồm các bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
Đáp án A
Hoạt động của ngành thủy sản nước ta:
- Nước ta đang đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
- Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
- Tuy nhiên, nước ta chủ yếu đánh bắt gần bờ -> khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý (trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã khai thác gấp 2 lần mức cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép).
Câu 3:
Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
Đáp án D
Vùng biển nước ta thường xuyên chịu ảnh hưởng của các cơn bão nhiệt đới, mỗi năm có khoảng 9 – 10 cơn bão ảnh hưởng đến vùng biển và đất liền nước ta. Bão mang theo mưa to, gió lớn làm biển động, sóng lớn => ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta.
Câu 4:
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
Đáp án B
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động tắm biển.
Câu 5:
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
Đáp án B
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành: Đánh bắt nuôi trồng và chế biển thủy sản, khai thác khoáng sản biển, du lịch biển và khai thác khoáng sản biển => Khai thác và chế biến lâm sản không phải là hoạt động kinh tế biển của nước ta.
Câu 6:
Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo là
Đáp án D
Các đảo và quần đảo nước ta tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, đồng thời các hoạt động kinh tế, đời sống nhân dân trên đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa. Đây là ý nghĩa quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
Câu 7:
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là
Đáp án B
Hai quần đảo xa bờ của nước ta là Hoàng Sa, Trường Sa.
Câu 8:
Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là
Đáp án A
Vùng Nam Bộ nước ta có khí hậu nhiệt đới, nắng nóng quanh năm, biển ấm, nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20 độ C), mùa đông nước biển không bị đóng băng.
=> Do đó hoạt động du lịch biển, đặc biệt là tắm biển có thể diễn ra quanh năm.
Câu 9:
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
Đáp án C
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
Câu 10:
Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ:
Đáp án D
Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
Câu 11:
Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
Đáp án A
Duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nhiều lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển ở nước ta. Đường bờ biển dài, bờ biển có nhiều vũng vịnh, các tỉnh trong vùng đều phát triển du lịch biển với nhiều bãi biển đẹp và nổi tiếng với bờ thoải, cát trắng, phát triển quanh năm như: Nha Trang, Mũi Né, Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Non Nước, Quy Nhơn... => Hoạt động du lịch biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ, hiện nay đã được nâng cấp với nhiều khu resort cao cấp, các khách sạn 5 sao, du lịch biển đa dạng hơn (lặn biển, lướt ván…).
Câu 12:
Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là
Đáp án A
Đảo có đông dân cư sinh sống ở vùng biển nước ta là đảo Cái Bầu.
Câu 13:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Đáp án C
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền.
Câu 14:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 20005 - 2019?
Đáp án C
Từ bảng số liệu, ta thấy: tổng sản lượng thủy sản tăng, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác( tốc độ tăng của nuôi trồng 100% (2005) lên 303% (2019), tốc độ tăng của khai thác 100% (2005) lên 190% (2019).
Câu 15:
Đảo lớn nhất trong hệ thống các đảo ở Việt Nam là
Đáp án B
Đảo lớn nhất Trong hệ thống các đảo ở Việt Nam là đảo Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 38 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (589 lượt thi)
- Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (167 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 31 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (3324 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 35 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (2788 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 36 (có đáp án): Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (tiếp theo) (1722 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 32 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (1700 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 33 (có đáp án): Vùng Đông Nam Bộ (tiếp theo) (938 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 17 (có đáp án): Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (891 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 29 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (tiếp theo) (811 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 39 (có đáp án): Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường Biển - Đảo (tiếp theo) (730 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 28 (có đáp án): Vùng Tây Nguyên (728 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 26 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) (571 lượt thi)