Câu hỏi:
22/07/2024 15,633Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
A. Hoạt động đánh bắt tập trung chủ yếu ở vùng biển xa bờ.
B. Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
C. Phát triển đồng bộ và hiện đại công nghiệp chế biến thủy sản.
D. Chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản từ khai thác sang nuôi trồng.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
Nước ta chủ yếu đánh bắt gần bờ -> khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý (trong khi sản lượng đánh bắt ven bờ đã khai thác gấp 2 lần mức cho phép thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép).
A đúng
- B sai vì nước ta đang đẩy mạnh nuôi trồng hải sản trên biển, ven biển và các đảo.
- C sai vì ngành thủy sản Việt Nam đã đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ tầng hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm và đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
- D sai vì điều này giúp giảm áp lực khai thác quá mức và phát triển bền vững, đồng thời tăng năng suất và chất lượng sản phẩm thủy sản.
*) Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
* Điều kiện phát triển
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư,… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,… thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển
- Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
- Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
- Phát triển đồng bộ và hiện đại hóa công nghiệp chế biến hải sản.
Thuyền đánh bắt thủy hải sản của nước ta trên Biển Đông
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
Giải Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
Câu 2:
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 20005 - 2019?
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là
Câu 7:
Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
Câu 8:
Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
Câu 10:
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
Câu 11:
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-