Câu hỏi:
23/07/2024 7,127Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 20005 - 2019?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng.
B. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng.
C. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác.
D. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Từ bảng số liệu, ta thấy: tổng sản lượng thủy sản tăng, sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng, sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác( tốc độ tăng của nuôi trồng 100% (2005) lên 303% (2019), tốc độ tăng của khai thác 100% (2005) lên 190% (2019).
→ C đúng. A, B, D sai.
* Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
* Điều kiện phát triển
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn.
- Vùng biển nước ta có hơn 2000 loài cá, trên 100 loài tôm, nhiều loài đặc sản như hải sâm, bào ngư,… tạo điều kiện cho đánh bắt hải sản.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông, đầm, phá,… thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Tình hình phát triển
- Ngành thủy sản đã phát triển tổng hợp cả khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
- Khai thác thủy sản còn nhiều bất hợp lý, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
* Phương hướng phát triển
- Ngành thủy sản ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ.
- Nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
Giải Địa lí 9 Bài 23: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
Câu 2:
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
Câu 3:
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là
Câu 7:
Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
Câu 8:
Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
Câu 10:
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
Câu 11:
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-