Câu hỏi:
23/07/2024 9,234Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh
A. Thanh Hóa, Quảng Nam, Bình Định, Cà Mau.
B. Quảng Bình, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
D. Thái Bình, Nghệ An, Ninh Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
C đúng
- A, B, D sai vì hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang, nơi có nhiều đảo lớn nhỏ như đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ,...
*) Biển và đảo Việt Nam
a) Vùng biển nước ta
- Việt Nam có đường bờ biển dài 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền về kinh tế và thềm lục địa.
- Cả nước có 28 (trong số 63) tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương giáp biển.
b) Các đảo và quần đảo
- Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Hệ thống đảo ven bờ của nước ta phân bố tập trung nhất ở vùng biển các tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa, Kiên Giang.
+ Các đảo lớn có dân cư khá đông: Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Lí Sơn.
+ Các đảo xa bờ: đảo Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Các đảo có nhiều tiềm năng du lịch, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
Giải Địa lí 9 Bài 38: Phát triển tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động của ngành thủy sản nước ta?
Câu 2:
Phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển nước ta không bao gồm ngành nào sau đây?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Từ bảng số liệu, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 20005 - 2019?
Câu 4:
Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2019 (Đơn vị: nghìn tấn)
Năm |
2005 |
2010 |
2016 |
2019 |
Tổng |
3 465,9 |
5142,7 |
6895 |
8270,2 |
Khai thác |
1 987,9 |
2414,4 |
3237 |
3777,7 |
Nuôi trồng |
1 478,0 |
2728,3 |
3658 |
4492,5 |
Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản phân theo ngành khai thác của nước ta, giai đoạn 2005 - 2019 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
Câu 6:
Đặc điểm khí hậu cho phép hoạt động du lịch biển ở vùng Nam Bộ của nước ta diễn ra quanh năm là
Câu 7:
Thiên tai ảnh hưởng lớn đến hoạt động đánh bắt thủy sản của nước ta là
Câu 8:
Bờ biển vùng nào dưới đây có lợi thế hơn cả trong phát triển du lịch biển?
Câu 10:
Du lịch biển của nước ta hiện nay mới chỉ tập trung khai thác hoạt động
Câu 11:
Tính từ đất liền ra, các bộ phận thuộc vùng biển nước ta lần lượt là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-