Trang chủ Lớp 10 Toán Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác (phần 2) có đáp án

Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác (phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác (Vận dụng ) có đáp án

  • 485 lượt thi

  • 5 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

27/10/2024

Đề bài: Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60°. Tàu tới B chạy với tốc độ 20 hải lí một giờ. Tàu tới C chạy với tốc độ 15 hải lí một giờ. Hỏi sau hai giờ hai tàu cách nhau bao nhiêu hải lí? ( Chọn kết quả gần nhất ).

Hai chiếc tàu thủy cùng xuất phát từ vị trí A, đi thẳng theo hai hướng tạo với nhau một góc 60 độ (ảnh 1)
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

*Lời giải

Sau 2h, tàu tới C đi được đoạn đường b = 15.2 = 30 ( hải lí )

Sau 2h, tàu tới B đi được đoạn đường c = 15.2 = 40 ( hải lí )

Dựa vào hình vẽ, sau 2h, tàu B và tàu C tạo với điểm xuất phát một tam giác ABC có

 A^= 60°, b = 30, c = 40 và a = BC.

Áp dụng định lí côsin ta có:

a2 = b2 + c2 – 2bccosA

a2 = 302 + 402 – 2.30.40.cos60°

a2 = 1300

a ≈ 36 ( hải lí )

*Phương pháp giải

Dựa vào hình minh họa ta xác định được quãng đường của hai tàu sau hai giờ, dựa vào dữ kiện đề bài cho biết hướng tạo bởi 2 tàu là 60° nên chúng ta áp dụng định lí cosin để tính được sau hai giờ 2 tàu cách nhau bao xa.

* Lý thuyết cần nắm thêm về hệ thức lượng trong tam giác:

Định lí Côsin 

Đối với tam giác ABC, ta thường kí hiệu A, B, C là các góc của tam giác tại đỉnh tương ứng; a, b, c tương ứng là độ dài của các cạnh đối diện với đỉnh A, B, C; p là nửa chu vi; S là diện tích; R, r tương ứng là bán kính đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp tam giác.

Hệ thức lượng trong tam giác (Lý thuyết + Bài tập Toán lớp 10) – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Trong tam giác ABC:

a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA.

b2 = c2 + a2 – 2ca.cosB.

c2 = a2 + b2 – 2ab.cosC.

Định lí sin

Trong tam giác ABC: asinA=bsinB=csinC=2R.

Giải tam giác và ứng dụng thực tế

- Việc tính độ dài các cạnh và số đo các góc của một tam giác khi biết một số yếu tố của tam giác đó được gọi là giải tam giác.

Chú ý: Áp dụng định lí côsin, sin và sử dụng máy tính cầm tay, ta có thể tính (gần đúng) các cạnh và các góc của một tam giác trong các trường hợp sau:

+ Biết hai cạnh và góc xen giữa.

+ Biết ba cạnh.

+ Biết một cạnh và hai góc kề.

Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết:

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác – Toán 10 Kết nối tri thức 

Giải bài tập Toán 10 Bài 3: Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 6. Hệ thức lượng trong tam giác có đáp án


Câu 2:

21/07/2024

Trên nóc tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể quan sát được đỉnh B và chân C của cột ăng – ten dưới góc 50° và 40° so với phường nằm ngang. Chiều cao của tòa nhà gần nhất với giá trị nào sau đây?

Trên nóc tòa nhà có một cột ăng – ten cao 5m. Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể (ảnh 1)
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Gọi điểm H là chân tòa nhà. Điểm D là điểm tương ứng trên tòa nhà ngang bằng với vị trí quan sát A. Như vậy ADC^ = 90°.

Từ vị trí quan sát A cao 7m so với mặt đất có thể quan sát được đỉnh B và chân C của cột ăng – ten dưới góc 50° và 40° so với phường nằm ngang. Như vậy DAC^  = 40° và DAB^ = 50°.

Xét tam giác ABD có:ABD^  = 180 – ADB^DAB^  = 180° – 90° – 50° = 40° = ABC^ .

Xét tam giác ABC có:

BAC^ = 50° – 40° = 10°.

Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC:

    AC ≈ 18,5m

Áp dụng định lí sin cho tam giác ADC:

 BCsinA=ACsinB5sin10°=ACsin40° CD ≈ 11,9m

Chiều cao tòa nhà tương ứng với đoạn CH.

CDsinA=ACsinDCDsin40°=18,5sin90°CH = CD + DH = 11,9 + 7 = 18,9 ≈ 19m.

Vậy đáp án đúng là B.


Câu 3:

22/07/2024

Tam giác ABC có BC = a, AC = b, AB = c. Các cạnh a, b, c liên hệ với nhau bằng đẳng thức b.( b2 – a2 ) = c.( a2 – c2 ). Tính .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

b.( b2 – a2 ) = c.( a2 – c2 )

b3 – a2b – a2c + c3 = 0

b3 + c3 – ( a2b + a2c ) = 0

( b + c )( b2 – bc + c2 ) – a2( b + c ) = 0

( b + c ) ( b2 + c2 – a2 – bc ) = 0

b và c là cạnh tam giác nên b + c > 0

b2 + c2 – a2 – bc = 0 hay a2 = b2 + c2 – bc

Theo định lí côsin

a2 = b2 + c2 – 2bccosA

mà a2 = b2 + c2 – bc cosA =12 BAC^  = 60°.

Vậy đáp án đúng là D.


Câu 4:

14/07/2024

Tam giác ABC có AB = 622 , BC = 3 , CA = 2 . AD là tia phân giác trong của BAC^ . Tính ADB^ .

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Tam giác ABC có AB = căn bậc hai 6- căn bậc hai 2/ 2, BC = căn bậc hai 3 , CA =căn bậc hai 2 .  (ảnh 1)

Đặt AB = c, BC = a, AC = b

Theo định lí côsin ta có: a2 = b2 + c2 – 2bccosA

cosA = b2+c2a22bc

cosA = 6222+232.622.2

cosA = 12

A^ = 120° hay BAC^  = 120°.

Tương tự: cosB = a2+c2b22ac

cosB = 6222+322.622.3

cosB = 22

B^  = 45° hay ABD^  = 45°

AD là tia phân giác trong của BAC^BAD^=12BAC^ = 60°.

Xét tam giác ABD: ABD^+BAD^+ADB^ = 180°

ADB^  = 180° –ABD^-BAD^= 180° – 60° – 45° = 75°

Vậy đáp án C đúng.


Câu 5:

14/07/2024
Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 27 . Điểm M thuộc đoạn BC sao cho MC = 2MB. Tính độ dài cạnh AM.
Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đặt AB = c = 4, AC = b = 27 , BC = a = 6.

Cho tam giác ABC có AB = 4, BC = 6, AC = 2 căn bậc hai 7 . Điểm M thuộc đoạn BC  (ảnh 1)

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABC:

b2 = a2 + c2 – 2accosB

cosB = a2+c2b22ac

cosB = 12

BC = 6 và MC = 2MB MC = 4 và MB = 2.

Áp dụng định lí côsin cho tam giác ABM:

AM2 = AB2 + BM2 – 2.AM.BM.cos ABM^

AM2 = 42 + 22 – 2.2.4. 12

AM = 23

Vậy đáp án đúng là C.


Bắt đầu thi ngay