Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19. Phương trình đường thẳng có đáp án
Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19. Phương trình đường thẳng có đáp án
-
356 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
05/11/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Ox?
Đáp án đúng là: A
Lời giải
Trục Ox: y = 0 có VTCP \[\vec i\left( {1;0} \right)\] nên một đường thẳng song song với Ox có vectơ chỉ phương là vectơ cùng phương với vectơ \[\vec i\left( {1;0} \right)\].
*Phương pháp giải:
- Cho đường thẳng đi qua hai điểm A và B có: là vectơ chỉ phương của
- Cho là vectơ chỉ phương của k () là vectơ chỉ phương của .
- Cho đường thẳng : Vectơ chỉ phương của là
- Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
- Cho đường thẳng d và d’. Biết : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
- Cho đường thẳng d và d’. Biết d // d’ : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
*Lý thuyết:
- Định nghĩa vectơ chỉ phương: Vectơ () là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng .
- Chú ý:
+ Nếu là vectơ chỉ phương của thì k () cũng là vectơ chỉ phương của .
+ Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
Xem thêm
Công thức xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng hay, chi tiết nhất - Toán lớp 10
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian (có đáp án 2024) - Toán 12
Câu 2:
05/11/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng song song với trục Oy?
Đáp án đúng là: B
LỜi giải
Trục Oy: x = 0 có VTCP \[\vec j\left( {0;1} \right)\] nên một đường thẳng song song với Oy có VTCP là vectơ cùng phương với vectơ \[\vec j\left( {0;1} \right)\].
*Phương pháp giải:
Cho đường thẳng đi qua hai điểm A và B có: là vectơ chỉ phương của
- Cho là vectơ chỉ phương của k () là vectơ chỉ phương của .
- Cho đường thẳng : Vectơ chỉ phương của là
- Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
- Cho đường thẳng d và d’. Biết : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
- Cho đường thẳng d và d’. Biết d // d’ : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
*Lý thuyết:
- Định nghĩa vectơ chỉ phương: Vectơ () là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng .
- Chú ý:
+ Nếu là vectơ chỉ phương của thì k () cũng là vectơ chỉ phương của .
+ Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
Xem thêm
Công thức xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng hay, chi tiết nhất - Toán lớp 10
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian (có đáp án 2024) - Toán 12
Câu 3:
22/07/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua hai điểm A(-3; 2) và B(1; 4).
Đáp án đúng là: B
Đường thẳng đi qua hai điểm A(-3; 2) và B(1; 4) có VTCP là:
\[\overrightarrow {AB} = \left( {1 - ( - 3);4 - 2} \right)\]= (4; 2) hay \[\vec u\left( {2;1} \right)\].
Câu 4:
22/07/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm M(a; b)?
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right)\]\[ \Rightarrow \] đường thẳng OM có VTCP: \[\vec u = \overrightarrow {OM} = \left( {a;b} \right).\]
Câu 5:
21/07/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0) và B(0; b)?
Đáp án đúng là: C
Ta có: \[\overrightarrow {AB} = \left( { - a;b} \right)\]\[ \Rightarrow \] đường thẳng AB có VTPT là: \[\overrightarrow {{n_3}} = \left( {b;a} \right)\].
Câu 6:
27/08/2024Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ chỉ phương?
Đáp án D
Một đường thẳng có vô số vectơ chỉ phương
Giải thích:
Giả sử ta có đường thẳng (d)
Một vector được gọi là VTCP của một đường thằng nếu giá của vector song song hoặc trùng với đường thẳng (d).
Mà có vô số đường thẳng song song với (d)
Vậy cũng có vô số vector chỉ phương của đường thẳng (d)
Câu 7:
21/07/2024Đường thẳng d đi qua điểm M(1; -2) và có vectơ chỉ phương \[\overrightarrow u = \left( {3;5} \right)\] có phương trình tham số là:
Đáp án đúng là: B
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}M\left( {1; - 2} \right) \in d\\{{\vec u}_d} = \left( {3;5} \right)\end{array} \right.\]
Phương trình tham số \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 3t\\y = - 2 + 5t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\]
Câu 8:
22/07/2024Đường thẳng d đi qua gốc tọa độ O và song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 có phương trình tham số là:
Đáp án đúng là: C
Đường thẳng d cần tìm song song với đường thẳng – x + 2y + 3 = 0 nên có VTCP là: \[\overrightarrow u = \left( { - 1;2} \right)\].
Do đó phương trình tham số của đường thẳng d đi qua gốc tọa độ và nhận \[\overrightarrow u = \left( { - 1;2} \right)\] làm vectơ chỉ phương là: \[\left\{ \begin{array}{l}x = t\\y = - 2t\end{array} \right.\,\,\left( {t \in \mathbb{R}} \right).\]
Câu 9:
12/07/2024Đường thẳng nào dưới đây đi qua điểm M(1; -1).
Đáp án đúng là: A.
Thay tọa độ điểm M lần lượt vào các phương trình đường thẳng, ta thấy:
+) \[{d_1}:\left\{ \begin{array}{l}1 = 3 + 2t\\ - 1 = t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t = - 1\end{array} \right.\] (luôn đúng). Do đó điểm M thuộc đường thẳng d1.
+) \[{d_2}:\left\{ \begin{array}{l}1 = - t\\ - 1 = - 2 + 3t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 1\\t = \frac{1}{3}\end{array} \right.\](vô lí). Do đó điểm M không thuộc đường thẳng d2.
+) \[{d_3}:\left\{ \begin{array}{l}1 = 3 + t\\ - 1 = - 2t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = - 2\\t = \frac{1}{2}\end{array} \right.\](vô lí). Do đó điểm M không thuộc đường thẳng d3.
+) \[{d_4}:\left\{ \begin{array}{l}1 = 3t\\ - 1 = - 2\end{array} \right.\](vô lí). Do đó điểm M không thuộc đường thẳng d4.
Vậy điểm M thuộc vào đường thẳng d1.
Câu 10:
05/11/2024Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1 + 6t\end{array} \right.\]?
Đáp án đúng là: D
Lời giải
Ta có: \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 1 + 6t\end{array} \right.\]
Vectơ chỉ phương \[\vec u = \left( {0;6} \right) = 6\left( {0;1} \right)\] hay chọn \[\vec u = \left( {0;1} \right).\]
*Phương pháp giải:
- Cho đường thẳng đi qua hai điểm A và B có: là vectơ chỉ phương của
- Cho là vectơ chỉ phương của k () là vectơ chỉ phương của .
- Cho đường thẳng : Vectơ chỉ phương của là
- Cho đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
- Cho đường thẳng d và d’. Biết : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
- Cho đường thẳng d và d’. Biết d // d’ : Nếu d’ có vectơ pháp tuyến thì vectơ chỉ phương của d là
*Lý thuyết:
- Định nghĩa vectơ chỉ phương: Vectơ () là vectơ chỉ phương của đường thẳng nếu giá của vectơ song song hoặc trùng với đường thẳng .
- Chú ý:
+ Nếu là vectơ chỉ phương của thì k () cũng là vectơ chỉ phương của .
+ Nếu đường thẳng có vectơ pháp tuyến thì đường thẳng đó có các vectơ chỉ phương là ,
Xem thêm
Công thức xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng hay, chi tiết nhất - Toán lớp 10
TOP 40 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian (có đáp án 2024) - Toán 12
Câu 11:
16/07/2024Viết phương trình tổng quát của đường thẳng d đi qua điểm M(-1; 2) và song song với trục Ox?
Đáp án đúng là : D
Ta có: \[d||Ox:y = 0\]\[ \Rightarrow \] đường thẳng d có dạng y = b, mặt khác \[M\left( { - 1;2} \right) \in d\] suy ra :
b = 2 hay y = 2.
Câu 12:
19/07/2024Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M(6; -10) và vuông góc với trục Oy?
Đáp ứng đúng là: B
Ta có: \[d \bot Oy:x = 0 \to {\vec u_d} = \left( {1;0} \right)\], mặt khác \[M\left( {6; - 10} \right) \in d\]
Phương trình tham số \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 6 + t\\y = - 10\end{array} \right.\], với t = -4 ta được \[d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = - 10\end{array} \right.\]
hay A (2; -10) \[ \in \]d \[ \to d:\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + t\\y = - 10\end{array} \right.\].
Câu 13:
19/07/2024Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(3 ; -1) và B(1 ; 5) là:
Đáp án đúng là : D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB là \[{\vec u_{AB}} = \overrightarrow {AB} = \left( { - 2;6} \right) \to {\vec n_{AB}} = \left( {3;1} \right)\] là vectơ pháp tuyến của đường thẳng qua hai điểm A, B.
Mặt khác A (3; -1) \[ \in AB\], suy ra: \[AB:3\left( {x - 3} \right) + 1\left( {y + 1} \right) = 0\] hay \[AB:3x + y - 8 = 0\].
Câu 14:
22/07/2024Phương trình đường thẳng cắt hai trục tọa độ tại A(-2 ; 0) và B(0 ; 3) là:
Đáp án đúng là : B
Ta có: \[\left\{ \begin{array}{l}A\left( { - 2;0} \right) \in Ox\\B\left( {0;3} \right) \in Oy\end{array} \right.\]\[ \Rightarrow \]Phương trình đường thẳng:\[\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{3} = 1 \Leftrightarrow \]3x - 2y + 6 = 0
Câu 15:
16/07/2024Phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(2 ; -1) và B(2 ; 5) là:
Đáp án đúng là: D
Ta có: Vectơ chỉ phương của AB : \[{\vec u_{AB}} = \overrightarrow {AB} = \left( {0;6} \right)\] \[ \Rightarrow \] Vectơ pháp tuyến của AB là \[{\vec n_{AB}} = \left( {1;0} \right)\], mặt khác \[A\left( {2; - 1} \right) \in AB\], suy ra:
Phương trình tổng quát đường thẳng: 1. (x - 2) + 0. (y + 1) = 0 hay x - 2 = 0.
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19. Phương trình đường thẳng có đáp án (260 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 19. Phương trình đường thẳng có đáp án (355 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 19. Phương trình đường thẳng (Phần 2) có đáp án (539 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 22. Ba đường conic (Phần 2) có đáp án (932 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách. (Phần 2) có đáp án (750 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 22. Ba đường Conic có đáp án (581 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án (490 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài 21. Đường tròn mặt phẳng toạ độ (Phần 2) có đáp án (475 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 22. Ba đường Conic có đáp án (368 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách có đáp án (323 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài 21. Đường tròn trong mặt phẳng toạ độ có đáp án (302 lượt thi)
- Trắc nghiệm Toán 10 Bài ôn tập chương 7 có đáp án (274 lượt thi)
- Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 Bài 20. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Góc và khoảng cách có đáp án (262 lượt thi)