Trang chủ Lớp 10 Toán Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án

Thi Online Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Phần 2) có đáp án

Trắc nghiệm Toán 10 KNTT Bài ôn tập cuối chương 7 (Nhận biết) có đáp án

  • 327 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Cho tam giác ABC với A(2; 3) ; B(−4; 5); C(6; −5). Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC. Phương trình tham số của đường trung bình MN của ∆ABC có:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vì M và N lần lượt là trung điểm của AB và AC nên M(−1; 4) và N(4; −1)

Ta có : MN=(5;5)

Đường trung bình MN đi qua điểm M(−1; 4) và nhận vectơ u=15MN=(1;1) làm vectơ chỉ phương nên phương trình đường thẳng MN: x=1+ty=4t.


Câu 2:

Cho đường tròn (C) : (x + 1)2 + (y −2)2 = 8. Tâm I của đường tròn là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lí thuyết: Phương trình đường tròn tâm I(a; b) và bán kính R là:

 (x − a)2 + (y − b)2 = R2

Vậy với phương trình (x + 1)2 +(y −2)2 = 8 có a = −1;b = 2 nên I(−1;2).


Câu 3:

Cho đường thẳng ∆ có phương trình tổng quát là x + 2y + 5 = 0. Phương trình tham số của đường thẳng ∆ là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng ∆ có vectơ pháp tuyến là n=(1;2). Do đó vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ là u=(2;1).

Chọn x = 1 y = – 3. Ta có điểm M(1; – 3) là điểm thuộc đường thẳng ∆.

Vậy phương trình tham số của đường thẳng ∆ là: x=1+2ty=3t.


Câu 4:

Cho đường tròn (C): x2 + y2 = 9. Bán kính R của đường tròn là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường tròn: x2 + y2 = 9 có bán kính R = 9 = 3.


Câu 5:

Cho đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0. Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của (d)?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có phương trình đường thẳng (d): 2x + 3y – 4 = 0

Vectơ pháp tuyến n=(2;3).


Câu 6:

Vectơ chỉ phương có giá:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Vectơ chỉ phương có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đã cho.


Câu 7:

Cho α là góc tạo bởi hai đường thẳng d1: a1x + b1y + c1 = 0 và d2: a2x + b2y + c2 = 0. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng d1 và d2 lần lượt có vectơ pháp tuyến là: n1(a1;b1) và n2(a2;b2)

Góc giữa hai đường thẳng d1 và d2 được xác định bởi:

cos(d1; d2) = cos(n1;n2) = n1.n2n1.n2 = a1a2+b1b2a12+b12.a22+b22.


Câu 8:

Cho đường thẳng : 3x – 4y + 5 = 0. Hệ số góc của đường thẳng d là:

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Đường thẳng có phương trình: 3x – 4y + 5 = 0 4y = 3x + 5 y = 34x + 54.

Khi đó hệ số góc k của đường thẳng ∆ là: k=34. Do đó C đúng.


Câu 9:

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Phương trình x2 + y2 – 2ax – 2by + c = 0 là phương trình đường tròn (C) khi và chỉ khi a2 + b2 − c > 0.


Câu 10:

Xét vị trí tương đối của 2 đường thẳng d1 : x=3+4ty=26t và d2x=12t'y=4+3t'

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Đường thẳng d1u1(4;6) và A(−3; 2) d1

Đường thẳng d2 có u2(2;3)

Ta có: u1= −2.u2 nên u1u2 là hai vectơ cùng phương . Do đó d1 và d2 song song hoặc trùng nhau.

Mặt khác, thay điểm A(−3; 2) vào phương trình đường thẳng d2 ta có: 3=12t'2=4+3t' 3=12t'2=4+3t' t'=2t'=23 (không thoả mãn)

Do đó điểm A thuộc d1 nhưng không thuộc d2.

Vậy d1 song song với d2.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương