rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (Thông hiểu)
-
3414 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Đáp án đúng là: C
Mạng lưới đường ô tô của nước ta về cơ bản đã phủ kín các vùng.
C đúng
- A sai vì hệ thống đường ô tô của Việt Nam vẫn đang phát triển và chưa đạt mật độ cao nhất trong khu vực. Nhiều quốc gia khác trong Đông Nam Á có mạng lưới đường ô tô phát triển hơn.
- B sai vì nhiều tuyến đường ở vùng sâu, vùng xa và khu vực nông thôn vẫn chưa được trải nhựa hoặc nâng cấp, cho thấy hạ tầng giao thông chưa đồng đều và cần cải thiện.
- D sai vì hệ thống đường ô tô của Việt Nam bao gồm nhiều tuyến đường chạy theo cả hướng Đông - Tây và nhiều hướng khác, nhằm kết nối các khu vực trên toàn quốc một cách hiệu quả.
*) Giao thông vận tải nước ta
Đường bộ
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại.
- Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
- Các tuyến đường chính:
+ Quốc lộ 1:
Dài 2300 km, bắt đầu từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau).
Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, kết nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh:
Là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.
Có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây đất nước.
+ Hệ thống đường bộ của nước ta đang được hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng đường bộ xuyên Á.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 2:
23/07/2024Đáp án đúng là: C
Vận tải đường ống có lịch sử xuất hiện và phát triển chưa lâu gắn với phát triển của ngành dầu khí, vận chuyển, chủ yếu là chất lỏng và chất khí.
C đúng
- A sai vì đây là do sự phát triển kỹ thuật công nghệ và nhu cầu sử dụng vẫn đang trong quá trình tăng lên, chưa được đầu tư và phát triển mạnh mẽ như các hạng mục vận tải khác.
- B sai vì các đường ống dẫn dầu khí được xây dựng để vận chuyển dầu và khí từ các khu vực sản xuất đến các điểm tiêu thụ và xử lý, đóng vai trò quan trọng trong cơ sở hạ tầng và phát triển kinh tế năng lượng của quốc gia.
- D sai vì hệ thống đường ống nước ta chủ yếu được thiết kế để vận chuyển dầu, khí đốt và các loại chất lỏng khác từ các nguồn sản xuất đến các điểm tiêu thụ và xử lý trên toàn quốc, đáp ứng nhu cầu năng lượng và công nghiệp của đất nước.
*) Đường hàng không
- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.
- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Sân bay Tân Sơn Nhất, TP. Hồ Chí Minh - Một trong hai sân bay sầm uất nhất cả nước
*) Đường ống
- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Ngoài tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa vào đất liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 3:
23/07/2024Đáp án đúng là: D
- Đường hàng không: Nhanh chóng, kết nối toàn cầu hiệu quả.
- Đường biển: Vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn với chi phí thấp, kết nối các thị trường quốc tế.
D đúng
- A sai vì: Đường biển: Chi phí vận chuyển thấp, khả năng chở hàng lớn. Thời gian vận chuyển dài, phụ thuộc vào thời tiết. Đường sắt: Vận chuyển nhanh, ổn định, tiết kiệm nhiên liệu. Cần đầu tư lớn vào hạ tầng, không linh hoạt bằng đường bộ.
- B, C sai vì: Đường bộ: Linh hoạt, dễ tiếp cận các địa điểm khác nhau. Chi phí vận hành cao, khả năng chở hàng hạn chế. Đường sông: Chi phí thấp, khả năng chở hàng lớn. Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, tốc độ chậm.
*) Giao thông vận tải ở nuớc ta đã phát triển đầy đủ các loại hình
* Đường bộ
- Là phương tiện vận tải chủ yếu: chuyên chở được nhiều hàng hóa và hành khách nhất.
- Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bắc - Nam và Đông - Tây.
- Hai tuyến đường Bắc - Nam quan trọng nhất là: quốc lộ 1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau và đường Hồ Chí Minh.
- Các tuyến đường Đông - Tây: quốc lộ 5, 18, 51, 22,...
- Các tuyến đường giao thông được nâng cấp và mở rộng.
* Đường sắt
- Quan trọng nhất là tuyến đường sắt Thống Nhất (Bắc - Nam) nối liền hai miền Bắc - Nam với tổng chiều dài 2 632 km.
- Đường sắt Thống Nhất cũng với quốc lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông nước ta.
- Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc: Hà Nộ i- Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn), Hà Nội - Quảng Ninh, Hà Nội - Thái Nguyên.
* Đường sông
- Mới được khai thác ở mức độ thấp.
- Tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu Long (4 500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2 500 km).
* Đường biển
- Bao gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế.
- Vận tải quốc tế phát triển mạnh nhờ mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
- Ba cảng biển lớn nhất gồm: Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
* Đường hàng không
- Được hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới quốc tế và nội địa.
- Ba đầu mối chính là: Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
- Mạng lưới quốc tế mở rộng, kết nối với các khu vực: châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ, Ô-xtrây-li-a.
* Đường ống
Ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Xem thêm một số tài liệu liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 4:
22/07/2024Đáp án đúng là: B
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở phía Tây đất nước là vai trò của đường Hồ Chí Minh không phải là vai trò của quốc lộ 1.
B đúng
- A sai vì đường này là tuyến giao thông chính nối liền từ Bắc vào Nam, đi qua nhiều khu vực kinh tế trọng điểm, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy giao thương và phát triển kinh tế địa phương.
- C sai vì đây là tuyến đường quốc gia chính nối liền các vùng miền, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động giao thông, buôn bán, và giao thương giữa các địa phương từ Bắc vào Nam và ngược lại.
- D sai vì đây là tuyến đường chính kết nối các đô thị lớn, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội và hạ tầng giao thông trong khu vực.
*) Giao thông vận tải
CƠ CẤU VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 (Đơn vị: %)
a) Đường bộ
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):
+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.
+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.
Một đoạn đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
b) Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.
- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.
- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).
Một đoạn đường sắt Thống Nhất, Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 5:
23/07/2024Đáp án đúng là: A
- Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển nhiều vũng, vịnh có mực nước sâu, kín đó là điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu.
A đúng.
- Việc có đường bờ biển dài, ít đảo ven bờ, bãi triều rộng đẩy mạnh phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy hải sản là chính.
B sai.
- Việc có nhiều đầm phá, bãi triều rộng, nhiều đảo ven bờ không thuận lợi để xây dựng cảng biển nước sâu.
C sai.
- Có nền kinh tế phát triển nhanh, nhu cầu vận tải lớn. Đây không phải điều kiện thuận lợi để xây dựng cảng nước sâu. Nó chỉ thúc đẩy vận tải đường thủy phát triển.
D sai.
* Đường biển Việt Nam
- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.
Cảng biển Sài Gòn, TP. Hồ Chí Minh - Cảng biển sầm uất nhất nước ta hiện nay
BẢN ĐỒ GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 6:
21/07/2024Đáp án đúng là: C
Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
C đúng
- A sai vì hệ thống địa lý phân tán, sự khác biệt về phát triển kinh tế khu vực và còn thiếu các hệ thống liên kết giao thông hiệu quả giữa các cảng.
- B sai vì cơ sở hạ tầng giao thông chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn, thiếu các đường biển sâu và hệ thống cảng biển hiện đại để xử lý khối lượng lớn và đa dạng các loại hàng hóa.
- D sai vì đây là những tuyến đường có độ sâu nước biển thấp, nhiều sạn cát và có thể bị ảnh hưởng bởi triều cường. Hơn nữa, hệ thống cảng biển phía Nam chưa phát triển đồng đều và chưa đáp ứng được nhu cầu vận chuyển hàng hóa lớn.
*) Ngành vận tải đường biển
- Điều kiện phát triển:
+ Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đảo, quần đảo ven bờ.
+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc – Nam (quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng – TP Hồ Chí Minh).
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Liên Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn, Vũng Tàu.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 7:
22/07/2024Đáp án: B
Đường ô tô là loại hình giao thông chiếm ưu thế cả về khối lượng hành khách vận chuyển và luân chuyển.
Câu 8:
23/07/2024Đáp án: A
Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
Câu 9:
18/07/2024Đáp án: A
Đường bờ biển dài 3260km nhiều vũng, vịnh rộng, nhiều đảo quần đảo ven bờ nằm trên đường hàng hải Quốc tế là những điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển.
Câu 10:
24/08/2024Đáp án đúng là: B
Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn để đầu tư phát triển.
B đúng
- A sai vì dù điều kiện tự nhiên có thể gây khó khăn, nhưng vấn đề chính vẫn là thiếu vốn đầu tư phát triển hạ tầng. Hạn chế về tài chính ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng xây dựng và bảo trì mạng lưới giao thông.
- C sai vì mặc dù phân bố dân cư có thể làm cho việc đầu tư trở nên phức tạp, nhưng vấn đề chính vẫn là thiếu vốn đầu tư để phát triển và cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông.
- D sai vì mặc dù ảnh hưởng đến nhu cầu và khả năng đầu tư, vấn đề chính là thiếu vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông.
Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do thiếu vốn đầu tư phát triển. Đầu tư cho cơ sở hạ tầng giao thông yêu cầu số vốn lớn và lâu dài, trong khi ngân sách nhà nước còn hạn chế và nguồn vốn từ các nhà đầu tư nước ngoài chưa đủ đáp ứng nhu cầu. Thiếu vốn cũng dẫn đến việc duy trì và mở rộng mạng lưới không được kịp thời, đồng thời ảnh hưởng đến chất lượng và hiệu quả của hệ thống giao thông. Ngoài ra, vấn đề quản lý và quy hoạch cũng góp phần làm chậm tiến độ phát triển hạ tầng giao thông.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Câu 11:
18/07/2024Đáp án: A
Quốc lộ 1 là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta.
Câu 12:
21/07/2024Đáp án đúng là: A
Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
A đúng
- B sai vì mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- C sai vì ngành bưu chính Việt Nam vẫn đang trong quá trình hiện đại hóa và cải tiến, chưa đạt đến trình độ kỹ thuật - công nghệ hiện đại so với nhiều nước phát triển.
- D sai vì ngành bưu chính Việt Nam vẫn đang trong quá trình nâng cấp và phát triển để bắt kịp các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
*) Ngành thông tin liên lạc
1. Bưu chính
- Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp.
- Toàn bộ mạng lưới Bưu chính Việt Nam có hơn 300 bưu cục với bán kính phục vụ là 5,85 km/bưu cục, khoảng 18 nghìn điểm phục vụ với mật độ bình quân 2,3km/điểm và hơn 8000 điểm bưu điện - văn hoá xã.
- Hạn chế: mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ nhìn chung còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ mang tính thủ công, thiếu lao động có trình độ cao.
- Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Ngành bưu chính và viễn thông nước ta ngày càng hội nhập với thế giới
2. Viễn thông
- Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao.
- Trước thời kì Đổi mới: cũ kĩ, lạc hậu, nghèo nàn.
- Những năm gần đây: tăng trưởng với tốc độ cao. Đến tháng 6/2020, đã có trên 130,4 triệu thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển.
+ Mạng điện thoại: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại: mạng Fax, báo điện tử,…
+ Mạng truyền dẫn: sợi cát quang, sóng viba,…
- Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển.
- Định hướng: chú trọng công tác nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật, công nghệ mới, hiện đại. Sử dụng mạng kĩ thuật số, tự động hoá và đa dịch vụ.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Bài thi liên quan
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (Nhận biết)
-
12 câu hỏi
-
15 phút
-
-
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (Vận dụng)
-
6 câu hỏi
-
15 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- rắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (3413 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin P1 (369 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin P2 (280 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin P3 (288 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin P4 (283 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin (327 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 24 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (4020 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 27 (có đáp án): Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm (3926 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (3758 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 31 (có đáp án): Vấn đề phát triển thương mai, du lịch (3067 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 26 (có đáp án): Cơ cấu ngành công nghiệp (2746 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 (có đáp án): Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp (1881 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 25 (có đáp án): Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (1685 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 21 (có đáp án): Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta (1543 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (538 lượt thi)
- Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 22 (có đáp án): Vấn đề phát triển nông nghiệp (Phần 1) (422 lượt thi)