Trang chủ Lớp 12 Địa lý Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 30 (có đáp án): Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin

  • 320 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

23/07/2024

Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là tạo điều kiện giao lưu giữa các dân tộc.


Câu 4:

23/07/2024

Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyên hành khách và hàng hoá lớn nhất là đường

Xem đáp án

Chọn: D

Giải thích: Ở nước ta hiện nay, loại đường có khối lượng vận chuyên hành khách và hàng hoá lớn nhất là đường ô tô.


Câu 5:

23/07/2024

Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất?

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Loại đường ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất là đường ô tô.


Câu 6:

23/07/2024

Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Hai trục đường bộ xuyên quốc gia của nước ta là Quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh.


Câu 7:

23/07/2024

Quốc lộ 1 chạy từ đâu đến đâu?

Xem đáp án

Chọn: D

Giải thích: Quốc lộ 1 chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau.


Câu 8:

23/07/2024

Chiều dài của quốc lộ 1 là (km)

Xem đáp án

Chọn: C

Giải thích: Chiều dài của quốc lộ 1 là 2.300 km.


Câu 9:

23/07/2024

Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn: C

Giải thích: Quốc lộ 1 không chạy qua vùng kinh tế Tây Nguyên.


Câu 11:

23/07/2024

Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế?

Xem đáp án

Chọn: C

Giải thích: Loại hình giao thông vận tải phát triển sẽ phát huy được thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong hội nhập quốc tế là đường hàng không và đường biển.


Câu 13:

23/07/2024

Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi.


Câu 14:

23/07/2024

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là đường bộ.


Câu 15:

23/07/2024

Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là đường bộ.


Câu 16:

23/07/2024

Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách là

Xem đáp án

Chọn: C

Giải thích: Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hành khách là đường bộ.


Câu 17:

23/07/2024

Điểm nào sau đây không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1?

Xem đáp án

Chọn: D

Giải thích: Điểm không đúng với vai trò của tuyến quốc lộ 1 là: Tạo thuận lợi giao lưu với Lào.


Câu 18:

16/08/2024

Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?

Xem đáp án

Chọn: D

Giải thích: Đặc điểm không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta là: Vận tải đường biến chiếm tỉ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hoá.

CƠ CẤU VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2017 (Đơn vị: %)

a) Đường bộ

- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):

+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.

+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.

b) Đường sắt

- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.

- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).

c) Đường biển

- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

BẢN ĐỒ GIAO THÔNG VẬN TẢI NƯỚC TA

d) Đường sông

- Chiều dài giao thông 11000 km.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e) Đường hàng không

- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.

- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.

- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

f) Đường ống

- Vận chuyển bằng đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.

- Ngoài tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh Đồng bằng sông Hồng, các đường ống dẫn khí từ nơi khai thác dầu khí ngoài thềm lục địa vào đất liền đã được xây dựng và đi vào hoạt động.

Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Giải Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc


Câu 19:

23/07/2024

Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến giao thông theo hướng Bắc - Nam.


Câu 21:

23/07/2024

Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ nước ta là quốc lộ 1.


Câu 22:

23/07/2024

Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Trục đường xuyên quốc gia thứ hai có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải phía tây đất nước là đường Hồ Chí Minh.


Câu 23:

23/07/2024

Tổng chiều dài đường sắt nước ta là (km)

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3.143km.


Câu 24:

23/07/2024

Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là

Xem đáp án

Chọn: C

Giải thích: Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.


Câu 25:

23/07/2024

Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài (km)

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Đường sất Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh dài 1.726km.


Câu 26:

23/07/2024

Trục giao thông đường sắt quan trọng theo hướng Bắc - Nam ở nước ta chạy dài từ đâu đến đâu?

Xem đáp án

Chọn: B

Giải thích: Trục giao thông đường sắt quan trọng theo hướng Bắc - Nam ở nước ta chạy dài từ Hà Nội - TP. Hồ Chí Minh.


Câu 27:

23/07/2024

Tuyến đường sắt nối Đồng bằng sông Hồng tới biên giới Việt - Trung là

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Tuyến đường sắt nối Đồng bằng sông Hồng tới biên giới Việt - Trung là Hà Nội - Đồng Đăng.


Câu 28:

23/07/2024

Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Tuyến đường sắt gắn với vùng than Đông Bắc là Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.


Câu 29:

23/07/2024

Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn: A

Giải thích: Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông Tây Nguyên.


Câu 30:

22/08/2024

Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là

Xem đáp án

Đáp án đúng là : C

- Giải thích: Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.

Với đặc điểm địa hình và khí hậu đặc trưng của Việt Nam, sông ngòi nước ta thường mang nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau trên khắp lãnh thổ. Điều này tạo ra một số thách thức chính đối với mạng lưới đường sông của đất nước:

+ Phù sa nhiều: Sông ngòi nước ta thường chứa lượng phù sa lớn do sự trôi dạt từ các lưu vực núi đổ về sông. Sự tích tụ của phù sa này có thể gây ra sự cản trở cho tàu và phương tiện thủy, đặc biệt là những tàu có độ sâu lớn cần duy trì tuyến đường sông.

+ Độ dốc khác nhau: Độ dốc của sông ngòi thường biến đổi từ khu vực này sang khu vực khác. Sự biến đổi này làm cho dòng chảy của sông không đồng đều và có thể tạo ra các điểm nguy hiểm hoặc hạn chế cho việc đi lại bằng tàu thủy.

- Các đáp án khác,không phải là lý do chính gây nên khó khăn cho mạng lưới sông nước ta.

→ C đúng.A,B,D sai

* Giao thông vận tải:

a) Đường bộ

- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.

- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):

+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ  nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.

+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.

b) Đường sắt

- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.

- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.

- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).

 c)Đường biển

- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.

- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.

 d)Đường sông

- Chiều dài giao thông 11000 km.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e) Đường hàng không

- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.

- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.

- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

 f)Đường sông

- Chiều dài giao thông 11000 km.

- Các tuyến chính:

+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.

+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.

+ Một số sông lớn ở miền Trung.

e) Đường hàng không

- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.

- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.

- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.

Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:

Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc

Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc


Bắt đầu thi ngay


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương