Câu hỏi:
22/08/2024 343Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là
A. trang bị các cảng sông còn nghèo nàn.
B. các phương tiện vận tải ít được cải tiến.
C. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
D. tổng năng lực bốc xếp của các cảng còn thấp.
Trả lời:
Đáp án đúng là : C
- Giải thích: Khó khăn chủ yếu của mạng lưới đường sông nước ta là các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu.
Với đặc điểm địa hình và khí hậu đặc trưng của Việt Nam, sông ngòi nước ta thường mang nhiều phù sa và có độ dốc khác nhau trên khắp lãnh thổ. Điều này tạo ra một số thách thức chính đối với mạng lưới đường sông của đất nước:
+ Phù sa nhiều: Sông ngòi nước ta thường chứa lượng phù sa lớn do sự trôi dạt từ các lưu vực núi đổ về sông. Sự tích tụ của phù sa này có thể gây ra sự cản trở cho tàu và phương tiện thủy, đặc biệt là những tàu có độ sâu lớn cần duy trì tuyến đường sông.
+ Độ dốc khác nhau: Độ dốc của sông ngòi thường biến đổi từ khu vực này sang khu vực khác. Sự biến đổi này làm cho dòng chảy của sông không đồng đều và có thể tạo ra các điểm nguy hiểm hoặc hạn chế cho việc đi lại bằng tàu thủy.
- Các đáp án khác,không phải là lý do chính gây nên khó khăn cho mạng lưới sông nước ta.
→ C đúng.A,B,D sai
* Giao thông vận tải:
a) Đường bộ
- Mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và hiện đại hoá. Về cơ bản, mạng lưới đường ô tô đã phủ kín các vùng.
- Các tuyến đường chính (từ Lạng Sơn đến Cà Mau):
+ Quốc lộ 1 (2300 km): tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên), hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
+ Đường Hồ Chí Minh là trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai, có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của dải đất phía tây của nước.
+ Trong quá trình hội nhập quốc tế, hệ thống đường bộ của nước ta đang được kết nối vào hệ thống đường bộ trong khu vực với các tuyến đường thuộc mạng Đường bộ xuyên Á.
b) Đường sắt
- Tổng chiều dài đường sắt nước ta là 3143 km.
- Đường sắt Thống Nhất (Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh) dài 1726 km là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam.
- Các tuyến đường chính khác: Hà Nội - Hải Phòng (102 km), Hà Nội - Lào Cai (293 km), Hà Nội - Thái Nguyên (75 km), Hà Nội - Đồng Đăng (162,5 km), Lưu Xá-Kép-Uông Bí - Bãi Cháy (175 km).
c)Đường biển
- Thuận lợi: đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió và nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên đường hàng hải quốc tế.
- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là theo hướng Bắc - Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng - Thành phố Hồ Chí Minh, dài 1500 km.
- Các cảng biển và cụm cảng quan trọng là: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng - Liên Chiểu - Chân Mây, Nha Trang, Sài Gòn - Vũng Tàu - Thị Vải.
d)Đường sông
- Chiều dài giao thông 11000 km.
- Các tuyến chính:
+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
e) Đường hàng không
- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.
- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
f)Đường sông
- Chiều dài giao thông 11000 km.
- Các tuyến chính:
+ Hệ thống sông Hồng - Thái Bình.
+ Hệ thống sông Mê Công - Đồng Nai.
+ Một số sông lớn ở miền Trung.
e) Đường hàng không
- Là ngành non trẻ, nhưng có bước tiến nhanh.
- Đầu năm 2019, cả nước có 22 sân bay, trong đó có 10 sân bay quốc tế.
- Các tuyến đường bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Ngoài ra, có các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với mạng lưới giao thông vận tải nước ta?
Câu 2:
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất trong luân chuyển hành khách là
Câu 4:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm của đường bộ nước ta?
1) Được hiện đại hoá.
2) Mạng lưới đường đã phủ kín các vùng.
3) Ngày càng được mở rộng.
4) Non trẻ, nhưng phát triển nhanh.
Câu 6:
Vận tải đường sông nước ta không phải tập trung chủ yếu trong hệ thống sông nào sau đây?
Câu 7:
Loại hình vận tải luôn chiếm ưu thế trong ngành giao thông vận tải nước ta là
Câu 8:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mạng lưới đường ô tô nước ta hiện nay?
1) Đã được mở rộng.
2) Đã được hiện đại hoá.
3) Đã phủ kín các vùng.
4) Đã có mật độ dày đặc ở miền núi.
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đường Hồ Chí Minh?
1) Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ hai.
2) Thúc đẩy sự phát triển lãnh thổ phía tây đất nước.
3) Đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
4) Tổng chiều dài là 2.300km.
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quốc lộ 1?
1) Chạy suốt từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.
2) Chiều dài là 2.300km.
3) Nối 6 vùng kinh tế và hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
4) Có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội phía tây đất nước.
Câu 12:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao thông vận tải nước ta hiện nay?
1) Mạng lưới phát triển khá toàn diện.
2) Có nhiều loại hình vận tải khác nhau.
3) Có vai trò to lớn trong phát triển kinh tế - xã hội.
4) Hệ thống đường bộ đã hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực.
Câu 13:
Loại đường nào sau đây ở nước ta hiện nay có khối lượng luân chuyên hàng hoá và hành khách lớn nhất?
Câu 15:
Có giá trị hàng đầu trong việc tạo mối liên kết kinh tế quan trọng giữa các vùng của nước ta là các tuyến