Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1: Góc lượng giác
Giải SGK Toán 11 CTST Bài 1: Góc lượng giác
-
285 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
20/07/2024Mỗi hình dưới đây thể hiện chuyển động quay của một điểm trên bánh lái tàu từ vị trí A đến vị trí B. Các chuyển động này có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
Sau bài học này ta sẽ trả lời được như sau:
Các chuyển động này có:
+) Điểm chung là: Đều chuyển động quay từ điểm A đến điểm B.
+) Điểm khác là: Góc lượng giác.
Câu 2:
14/07/2024Một chiếc bánh lái tàu có thể quay theo cả hai chiều. Trong Hình 1 và Hình 2, lúc đầu thanh OM ở vị trí OA.
a) Khi quay bánh lái ngược chiều kim đồng hồ (Hình 1), cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60°. Bảng dưới dây cho ta góc quay α của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hợp.
Thời gian t (giây) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Góc quay α |
60° |
120° |
? |
? |
? |
? |
a) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc 60° nên tương ứng ta có:
Với t = 1 (giây) thì α = 60°;
Với t = 2 (giây) thì α = 2.60° = 120°;
Với t = 3 (giây) thì α = 3.60° = 180°;
Với t = 4 (giây) thì α = 4.60° = 240°;
Với t = 5 (giây) thì α = 5.60° = 300°;
Với t = 6 (giây) thì α = 6.60° = 360°;
Khi đó ta có bảng:
Thời gian t (giây) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Góc quay α |
60° |
120° |
180° |
240° |
300° |
360° |
Câu 3:
01/07/2024b) Nếu bánh lái được quay theo chiều ngược lại, nghĩa là quay cùng chiều kim đồng hồ (Hình 2) với cùng tốc độ như trên, người ta ghi – 60° để chỉ góc mà thanh OM quay được sau mỗi giây. Bảng dưới đây cho ta góc quay α của thanh OM sau t giây kể từ lúc bắt đầu quay. Thay dấu ? bằng số đo thích hợp.
Thời gian t (giây) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Góc quay α |
– 60° |
– 120° |
? |
? |
? |
? |
b) Vì cứ mỗi giây, bánh lái quay một góc – 60° nên tương ứng ta có:
Với t = 1 (giây) thì α = – 60°;
Với t = 2 (giây) thì α = 2.(– 60°) = – 120°;
Với t = 3 (giây) thì α = 3.(– 60°) = – 180°;
Với t = 4 (giây) thì α = 4.(– 60°) = – 240°;
Với t = 5 (giây) thì α = 5.(– 60°) = – 300°;
Với t = 6 (giây) thì α = 6.(– 60°) = – 360°;
Khi đó ta có bảng:
Thời gian t (giây) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Góc quay α |
– 60° |
– 120° |
– 180° |
– 240° |
– 300° |
– 360° |
Câu 4:
26/12/2024Cho . Xác định số đo của các góc lượng giác được biểu diễn trong Hình 6 và viết công thức tổng quát của số đo góc lượng giác (OM, ON).
Lời giải
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6a là 60°.
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6b là 2.360° + 60° = 780°.
Số đo góc lượng giác (OM, ON) trong Hình 6c là – (360° – 60°) = –300°.
*Phương pháp giải:
- Quy ước chiều quay ngược chiều kim đồng hồ là chiều dương và chiều quay cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm.
- Nếu một cung lượng giác có số đo ( hay ) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dạng (hay ) với .
*Lý thuyết
a. Đơn vị đo góc và cung tròn, độ dài cung tròn:
* Đơn vị rađian: Cung tròn có độ dài bằng bán kính gọi là cung có số đo 1 rađian, gọi tắt là cung 1 rađian. 1 rađian còn viết tắt là 1 rad.
Vì tính thông dụng của đơn vị rađian người ta thường không viết rađian hay rad sau số đo của cung và góc.
* Độ dài cung tròn. Quan hệ giữa độ và rađian:
suy ra và
* Độ dài cung tròn
Một cung của đường tròn bán kính R có số đo thì độ dài .
b. Góc và cung lượng giác:
* Đường tròn định hướng: Đường tròn định hướng là một đường tròn trên đó ta đã chọn một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại gọi là chiều âm. Ta quy ước chọn chiều ngược với chiều quay của kim đồng hồ gọi là chiều dương (cùng chiều kim đồng hồ là chiều âm).
* Góc, cung lượng giác và số đo của chúng.
Cho đường tròn định hướng tâm O và hai tia Ou, Ov lần lượt cắt đường tròn tại U và V. Tia Om cắt đường tròn tại M, tia Om chuyển động theo một chiều (âm hoặc dương) quay quanh O khi đó điểm M cũng chuyển động theo một chiều trên đường tròn.
- Góc lượng giác: Tia Om quay xung quanh gốc O từ vị trí Ou đến vị trí Ov. Ta nói tia O đã tạo ra một góc lượng giác có tia đầu là Ou, tia cuối là Ov. Kí hiệu (Ou, Ov)
- Cung lượng giác: Điểm M chuyển động theo một chiều từ điểm U đến trùng với điểm V thì ta nói điểm M đã vạch nên một cung lượng giác có điểm đầu U, điểm cuối V. Kí hiệu là
- Số đo cung lượng giác:
+) Số đo của một cung lượng giác ( ) là một số thực, âm hay dương. Kí hiệu số đo của cung là sđ
+) Nếu một cung lượng giác có số đo ( hay ) thì mọi góc lượng giác cùng tia đầu, tia cuối với nó có số đo dạng (hay ) với .
+) Số đo của góc lượng giác (OU, OV) là số đo của cung lượng giác tương ứng
c. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác:
Đường tròn lượng giác là đường tròn định hướng có tâm O bán kính R = 1 trong hệ tọa độ Oxy. Ta lấy điểm A(1; 0) là điểm gốc của đường tròn đó.
Để biểu diễn cung lượng giác có số đo bằng trên đường tròn lượng giác, ta chọn điểm gốc là điểm A(1;0) và điểm ngọn C sao cho sđ .
Xem thêm
Góc và cung lượng giác và cách giải bài tập () chi tiết nhất
Câu 5:
18/07/2024Trong các khoảng thời gian từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác bao nhiêu độ?
Còn 15 phút còn lại kim phút quay quét thêm một góc lượng giác là: 90°.
Vì vậy từ 0 giờ đến 2 giờ 15 phút, kim phút quét một góc lượng giác: 720° + 90° = 810°.
Câu 6:
23/07/2024a) Xác định số đo các góc lượng giác (Oa, Ob), (Ob, Oc) và (Oa, Oc).
a) Số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) có tia đầu là Oa và tia cuối là Ob là 135°.
Số đo của góc lượng giác (Ob, Oc) có tia đầu là Ob và tia cuối là Oc là – 80°.
Ta có: .
Khi đó số đo của góc lượng giác (Oa, Oc) có tia đầu là Oa và tia cuối là Oc là 55° + 360° = 415°.
Câu 7:
08/07/2024b) Nhận xét về mối liên hệ giữa ba số đo góc này.
b) Ta có: 135° + (– 80°) = 415° – 360°.
Vậy (Oa, Ob) + (Ob, Oc) = (Oa, Oc) – 360°.
Câu 8:
22/07/2024Trong Hình 8, chiếc quạt có ba cánh được phân bố đều nhau. Viết công thức tổng quát số đo của góc lượng giác (Ox, ON) và (Ox, OP).
Chiếc quạt có ba cạnh được phân bố đều nhau nên .
+) Với ba tia OM, Ox và ON, ta có:
(Ox, OM) + (OM, ON) = (Ox, ON) + k1360° (k1 ∈ ℤ)
⇒ (Ox, ON) = (Ox, OM) + (OM, ON) – k1360°
⇒ (Ox, ON) = 120° + (– 50°) – k1360°
⇒ (Ox, ON) = 70° – k1360°.
+) Với ba tia Ox, ON, OP, ta có:
(Ox, ON) + (ON, OP) = (Ox, OP) + k2360° (k2 ∈ ℤ)
⇒ (Ox, OP) = (Ox, ON) + (ON, OP) – k2360°
⇒ (Ox, OP) = 70° – k1360° + 120° – k2360°
⇒ (Ox, OP) = 190° – (k1 + k2) 360°
⇒ (Ox, OP) = 190° – k 360° (với k = k1 + k2).
Câu 9:
22/07/2024Vẽ đường tròn tâm O bán kính R bất kì. Dùng một đoạn dây mềm đo bán kính và đánh dấu được một cung có độ dài đúng bằng R (Hình 9). Đo và cho biết có số đo bằng bao nhiêu độ.
Tiến hành đo góc ta được .
Câu 10:
09/07/2024Hoàn thành bảng chuyển đổi đơn vị đo của các góc sau đây:
Số đo theo độ |
0° |
? |
45° |
60° |
? |
120° |
? |
150° |
180° |
Số đo theo rad |
0 rad |
rad |
? |
? |
rad |
? |
rad |
? |
rad |
Ta có:
rad;
rad = ;
rad;
rad;
rad = ;
rad;
rad = ;
rad;
rad.
Số đo theo độ |
0° |
30° |
45° |
60° |
90° |
120° |
135° |
150° |
180° |
Số đo theo rad |
0 rad |
rad |
rad |
rad |
rad |
rad |
rad |
rad |
rad |
Câu 11:
22/07/2024Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 1 và điểm A(1; 0).
a) Cho điểm B(0; 1). Số đo góc lượng giác (OA, OB) bằng bao nhiêu radian?
Ta có hình vẽ:
a) Ta có: Số đo góc lượng giác (OA, OB) bằng 90°.
Câu 12:
21/07/2024b) Xác định các điểm A’ và B’ trên đường tròn sao cho các góc lượng giác (OA, OA’) và (OA, OB’) có số đo lần lượt là π và .
b) Điểm A’ là điểm nằm trên đường tròn lượng giác thỏa mãn (OA, OA’) bằng π. Khi đó ta có hình vẽ:
Điểm B’ là điểm nằm trên đường tròn lượng giác thỏa mãn (OA, OB’) bằng . Khi đó ta có hình vẽ:
Câu 13:
05/07/2024Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các góc lượng giác có số đo là:
a) – 1 485°;
a) Ta có: – 1 485° = – 45° + ( – 4).360°.
Biểu diễn góc trên đường tròn lượng giác ta được:
Câu 14:
21/07/2024Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các góc lượng giác có số đo là:
b) .
b) Ta có:
Biểu diễn góc trên đường tròn lượng giác ta được:
Câu 15:
16/07/2024Đổi số đo của các góc dưới đây sang radian:
a) 38°;
b) – 115°;
c) .
a) Ta có: 38° = rad;
b) – 115° = rad;
c) rad.Câu 16:
23/07/2024Đổi số đo của các góc sau đây sang độ:
a) ;
b) – 5;
c) .
a) Ta có: rad = .
b) Ta có: – 5 rad = ;
c) Ta có: rad = .
Câu 17:
27/10/2024Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:
a) ;
* Lời giải:
a) Ta có:
Vì vậy điểm biếu diễn góc lượng giác có số đo là điểm nằm trên phần đường tròn lượng giác thuộc góc phần tư thứ I sao cho hay .
Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:
* Khái niệm góc lượng giác
- Cho 2 tia Oa, Ob.
Nếu tia Om quay quanh gốc O của nó theo một chiều cố định bắt đầu từ vị trí tia Oa và dừng ở vị trí tia Ob thì ta nói tia Om quét một góc lượng giác có tia đầu Oa, tia cuối Ob.
Kí hiệu: (Oa, Ob).
- Khi tia Om quay một góc ta nói số đo của góc lượng giác (Oa, Ob) bằng , kí hiệu sđ(Oa, Ob) =
* Chú ý:
- Với 2 tia Oa, Ob cho trước, có vô số góc lượng giác tia đầu Oa, tia cuối Ob. Ta dùng chung kí hiệu (Oa, Ob) cho tất cả các góc lượng giác này.
- Số đo các góc lượng giác có cùng tia đầu Oa, tia cuối Ob sai khác nhau một bội nguyên của 360o có công thức là:
Sđ(Oa,Ob) = + k360o, .
* Hệ thức Chasles
Với 3 tia Ou, Ov, Ow bất kì ta có:
Sđ(Ou,Ov) + sđ(Ov, Ow) = sđ(Ou,Ow) +k360o, .
Đơn vị radian
Trên đường tròn bán kính R tùy ý, góc ở tâm chắn một cung có độ dài đúng bằng R được gọi là một góc có số đo 1 radian (rad).
Ta có: rad, do đó 1 rad , rad.
rad , rad.
Câu 18:
22/07/2024Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:
b) ;
b) Ta có:
Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:
Câu 19:
19/09/2024Biểu diễn các góc lượng giác sau trên đường tròn lượng giác:
c) – 765°.
c) Ta có: – 765° = (– 2).360° – 45°
Biểu diễn góc này trên đường tròn lượng giác ta được:
Giá trị lượng giác của góc lượng giác
a, Đường tròn lượng giác
Đường tròn lượng giác là đường tròn có tâm tại gốc tọa độ, bán kính bằng 1, được định hướng và lấy điểm A(1;0) làm điểm gốc của đường tròn.
Điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn góc lượng giác có số đo (độ hoặc rad) là điểm M trên đường tròn lượng giác sao cho sđ (OA, OM) =.
b, Các giá trị lượng giác của góc lượng giác:
Trục tung là trục sin, trục hoành là trục côsin
Điểm M(x;y) nằm trên đường tròn như hình vẽ. Khi đó:
cos, sin.
tan
.
c, Bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác
d, Giá trị lượng giác của các góc đặc biệt
e, Cách bấm máy tính để tìm giá trị lượng giác của góc
Xem thêm các bài toán hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Toán 11 Bài 1: Giá trị lượng giác của góc lượng giác - Kết nối tri thức
Câu 20:
23/07/2024Góc lượng giác có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác với góc lượng giác nào dưới đây?
Hai góc lượng giác α và β có cùng điểm biểu diễn trên đường tròn lượng giác khi tồn tại số nguyên k khác 0 thỏa mãn: α = k.2π + β
Ta có:
(thỏa mãn) nên có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác
(không thỏa mãn) nên không có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác
(thỏa mãn) nên có cùng điểm biểu diễn với góc lượng giác
Câu 21:
23/07/2024Viết các công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) và (OA, ON) trong Hình 14.
Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, OM) là:
(OA, OM) = 120° + k360° (k ∈ ℤ).
Công thức số đo tổng quát của các góc lượng giác (OA, ON) là:
(OA, ON) = – 75° + k360° (k ∈ ℤ).
Câu 22:
23/07/2024Trong Hình 15, mâm bánh xe ô tô được chia thành năm phần bằng nhau. Viết công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON).
Vì bánh ô tô được chia làm 5 phần đều nhau nên mỗi phần sẽ có số đo góc là: 360° : 5 = 72°. Góc MON chiếm 2 phần nên có số đo góc là 2.72° = 144°.
Khi đó .
Vậy công thức số đo tổng quát của góc lượng giác (Ox, ON) = 27° + k.360°.
Câu 23:
22/07/2024Trên đờng tròn lượng giác hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:
a) ;
a) Với k = 0 thì có góc lượng giác có số đo góc là , được biểu diễn bởi điểm M;
Với k = 1 thì có góc lượng giác có số đo góc là , được biểu diễn bởi điểm N;
Với k = 2 thì có góc lượng giác có số đo góc là nên cũng được biểu diễn bởi điểm M;
Với k = 3 thì có góc lượng giác có số đo góc là nên cũng được biểu diễn bởi điểm N.
Vậy với k chẵn thì các góc lượng giác có số đo dạng được biểu diễn bởi điểm M, với k lẻ thì các góc lượng giác có số đo dạng được biểu diễn bởi điểm N khi đó ta có hình vẽ sau:
Câu 24:
07/12/2024Trên đường tròn lượng giác hãy biểu diễn các góc lượng giác có số đo có dạng là:
b) .
Lời giải
b) Với k = 0 thì có góc lượng giác có số đo góc là 0, được biểu diễn bởi điểm A;
Với k = 1 thì có góc lượng giác có số đo góc là , được biểu diễn bởi điểm M;
Với k = 2 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm B;
Với k = 3 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm N;
Với k = 4 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm A’;
Với k = 5 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm M’;
Với k = 6 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm B’;
Với k = 7 thì có góc lượng giác có số đo góc là được biểu diễn bởi điểm N’;
Với k = 8 thì có góc lượng giác có số đo góc là nên được biểu diễn bởi điểm A;
Vậy các góc lượng giác có số đo dạng được biểu diễn bởi các điểm A, M, B, N, A’, M’, B’, N’. Khi đó ta có hình vẽ sau:
- Khái niệm: Đường tròn lượng giác là đường tròn đơn vị, định hướng ( quy ước chiều dương là chiều ngược kim đồng hồ) và trên đó chọn điệm A làm gốc.
- Điểm M(x;y) trên đường tròn lượng giác sao cho (OA; OM) = α được gọi là điểm trên đường tròn lượng giác biểu diễn cung (góc) lượng giác có số đo α.
Trục Ox được gọi là trục giá trị của cos.
Trục Oy được gọi là trục giá trị của sin.
Trục At gốc A cùng hướng với trục Oy được gọi là trục giá trị của tan.
Trục Bs gốc B cùng hướng với trục Ox được gọi là trục giá trị của cot.
- Giá trị lượng giác sin, cosin, tan và cot:
Câu 25:
22/07/2024Vị trí các điểm B, C, D trên cánh quạt động cơ máy bay trong Hình 16 có thể biểu diễn cho các góc lượng giác nào sau đây?
; ; .
+) Xét các góc lượng giác có số đo
Với k chẵn ta có các góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B;
Với k lẻ ta có các góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B’(0; – 1).
Vì vậy các điểm B, C, D không thể biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo .
+) Xét các góc lượng giác có số đo
Với k = 0 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm D.
Với k = 1 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B.
Với k = 2 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm C.
Với k = 3 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm D.
Vì vậy các góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi các điểm B, C, D.
+) Xét các góc lượng giác có số đo
Với k = 0 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B.
Với k = 1 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm M.
Với k = 2 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm C.
Với k = 3 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B’.
Với k = 4 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm D.
Với k = 5 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm N.
Với k = 6 ta có góc lượng giác có số đo được biểu diễn bởi điểm B.
Ví vậy các điểm B, C, D không thể biểu diễn cho các góc lượng giác có số đo là .
Câu 26:
20/07/2024Hải lí là một đơn vị chiều dài hàng hải, được tính bằng độ dài một cung chắn một góc của đường kinh tuyến (Hình 17). Đổi số đo α sang radian và cho biết 1 hải lí bằng khoảng bao nhiêu ki lô mét, biết bán kính trung bình của Trái Đất là 6 371 km. Làm tròn kết quả hàng phần trăm.
Ta có: rad.
Độ dài cung chắn góc α là: α.R = km.
Vậy 1 hải lí bằng 1,85 km.