Giải SGK Toán 11 CD Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm
Giải SGK Toán 11 CD Bài 2. Các quy tắc tính đạo hàm
-
150 lượt thi
-
45 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
22/07/2024Ta có thể tính đạo hàm của hàm số bằng cách sử dụng định nghĩa. Tuy nhiên, cách làm đó là không thuận lợi khi hàm số được cho bằng những công thức phức tạp. Trong thực tiễn, để tính đạo hàm của một hàm số ta thường sử dụng các quy tắc tính đạo hàm để đưa việc tính toán đó về tính đạo hàm của những hàm số sơ cấp cơ bản.
Đạo hàm của những hàm số sơ cấp cơ bản là gì?
Làm thế nào để thực hiện được các quy tắc đạo hàm?
Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học này.
Câu 2:
17/07/2024a) Tính đạo hàm của hàm số y = x2 tại điểm x0 bất kì bằng định nghĩa.
a) ⦁ Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x0.
Ta có ∆y = f(x0 + ∆x) – f(x0) = (x0 + ∆x)2 – (x0)2
Suy ra
⦁ Ta thấy
Vậy đạo hàm của hàm số y = x2 tại điểm x0 bất kì là y’(x0) = 2x0.
Câu 3:
20/07/2024b) Dự đoán đạo hàm của hàm số y = xn tại điểm x bất kì.
b) Dự đoán: y’ = nxn – 1.
Câu 4:
13/07/2024Cho hàm số y = x22.
a) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm x bất kì.
a) Ta có: y' = (x22)' = 22x21.
Câu 5:
17/07/2024b) Tính đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = –1.
b) Đạo hàm của hàm số tại điểm x0 = –1 là y'(–1) = 22 . (–1)21 = 22 . (–1) = –22.
Câu 7:
21/07/2024Tính đạo hàm của hàm số tại điểm x0 = 9.
Ta có: với x > 0.
Vậy đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 = 9 là
Câu 9:
14/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = sinx tại điểm
Ta có f’(x) = cosx.
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm là:
Câu 11:
13/07/2024Một vật dao động theo phương trình f(x) = cosx, trong đó x là thời gian tính theo giây. Tính vận tốc tức thời của vật tại thời điểm x0 = 2 (s).
Ta có: f’(x) = –sinx.
Vậy vận tốc tức thời của vật tại thời điểm x0 = 2 là: f’(2) = –sin2.
Câu 13:
14/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = tanx tại điểm .
Ta có
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm là:
Câu 15:
18/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = cotx tại điểm
Ta có: (x ≠ kπ, k ∈ ℤ)
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm là
Câu 16:
22/07/2024Bằng cách sử dụng kết quả tính đạo hàm của hàm số y = ex tại điểm x bất kì bằng định nghĩa.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x bất kì.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = ex + ∆x – ex.
Suy ra
Vậy đạo hàm của hàm số y = ex tại điểm x bất kì là y' = ex.
Câu 17:
22/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = 10x tại điểm x0 = –1.
Ta có f’(x) = 10xln10
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm x0 =–1 là
Câu 18:
13/07/2024Bằng cách sử dụng kết quả tính đạo hàm của hàm số y = lnx tại điểm x dương bất kì bằng định nghĩa.
Xét ∆x là số gia của biến số tại điểm x bất kì.
Ta có: ∆y = f(x + ∆x) – f(x) = ln(x + ∆x) – lnx.
Suy ra
Vậy đạo hàm của hàm số y = lnx tại điểm x dương bất kì là
Câu 19:
20/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = logx tại điểm
Ta có: (x > 0).
Đạo hàm của hàm số trên tại điểm là
Câu 23:
20/07/2024Tính đạo hàm của hàm số f(x) = tanx + cotx tại điểm
Xét f(x) = tanx + cotx, ta có: với và x ≠ kπ (k ∈ ℤ).
Vậy đạo hàm của hàm số trên là
Câu 24:
15/07/2024Cho hàm số y = f(u) = sinu; u = g(x) = x2.
a) Bằng cách thay đổi u bởi x2 trong biểu thức sinu, hãy biểu thị giá trị của u theo biến số x.
a) Ta có y = f(u) = sinu = sin(x2).
Câu 25:
14/07/2024b) Xác định hàm số y = f(g(x)).
b) Ta có y = f(g(x)) = f(x2) = sin(x2).
Câu 26:
19/07/2024Hàm số y = log2(3x + 1) là hàm hợp của hai hàm số nào?
Đặt u = 3x + 1, ta có y = log2u
Vậy y = log2(3x + 1) là hàm hợp của hai hàm số y = log2u và u = 3x + 1.
Câu 27:
20/07/2024Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = e3x + 1;
a) Đặt u = 3x + 1, ta có y = eu.
Khi đó và
Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
Câu 28:
13/07/2024b) y = log3(2x – 3).
b) Đặt u = 2x – 3, ta có y = log3u.
Khi đó và
Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
Câu 29:
19/07/2024Cho u = u(x), v = v(x), w = w(x) là các hàm số tại điểm x thuộc khoảng xác định. Phát biểu nào sau đây là đúng?
a) (u + v + w)' = u' + v' + w';
b) (u + v – w)' = u' + v' – w';
c) (uv)' = u'v';
d) với v = v(x) ≠ 0, v' = v'(x) ≠ 0.
Phát biểu đúng là: a), b).
Phát biểu c) sai vì (uv)' = u'v + uv'.
Phát biểu (d) sai vì
Câu 30:
13/07/2024Cho u = u(x), v = v(x), w = w(x) là các hàm số có đạo hàm tại điểm x thuộc khoảng xác định.
Chứng minh rằng (u . v . w)' = u' . v . w + u . v' . w + u . v . w'.
Đặt g = u . v và h = g . w.
Khi đó h' = g' . w + g . w'
= (uv)' . w + (uv) . w'
= (u'v + uv') . w + (uv) . w'
= u' . v . w + u . v' . w + u . v . w'.
Câu 31:
14/07/2024Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = 4x3 – 3x2 + 2x + 10;
a) y' = (4x3)' – (3x2)' + (2x)' + (10)'
= 4.3.x2 – 3.2.x + 2.1
= 12x2 – 6x + 2Câu 37:
13/07/2024Cho hàm số f(x) = 23x + 2.
a) Hàm số f(x) là hàm hợp của các hàm số nào?
a) Đặt y = f(x) = 23x + 2 và u = 3x + 2, ta có y = 23x + 2 = 2u.
Vậy y = f(x) = 23x + 2 là hàm hợp của 2 hàm số y = 2u, u = 3x + 2.
Câu 38:
23/07/2024b) Tìm đạo hàm của f(x).
b) Từ y = 2u và u = 3x + 2, ta có và
Theo công thức tính đạo hàm của hàm hợp, ta có:
Câu 39:
20/07/2024Tìm đạo hàm của mỗi hàm số sau:
a) y = sin3x + sin2x;
a) y' = (sin3x)' + (sin2x)'
= (3x)'.cos3x + 2(sinx)'.sinx
= 3.cos3x + 2cosx.sinx
= 3cos3x + sin2x.
Câu 41:
22/07/2024Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị mỗi hàm số sau:
a) y = x3 – 3x2 + 4 tại điểm có hoành độ x0 = 2;
a) Từ y = x3 – 3x2 + 4, ta có: y' = (x3)' – (3x2)' + (4)' = 3x2 – 6x.
Do đó y'(2) = 3.22 – 6.2 = 12 – 12 = 0.
y(2) = 23 – 3.22 + 4 = 8 – 12 + 4 = 0.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 2 là: y = 0(x – 2) + 0 = 0.
Câu 42:
14/07/2024b) y = lnx tại điểm có hoành độ x0 = e;
b) Từ y = lnx, ta có:
Do đó và y(e) = lne = 1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = e là: hay
Câu 43:
20/07/2024c) y = ex tại điểm có hoành độ x0 = 0.
c) Từ y = ex, ta có: y' = (ex)' = ex.
Do đó y'(0) = e0 = 1 và y(0) = e0 = 1.
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị tại điểm có hoành độ x0 = 0 là: y = 1(x – 0) +1 hay y = x + 1.
Câu 44:
23/07/2024Một viên đạn được bắn từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v0 = 196 m/s (bỏ qua sức cản của không khí). Tìm thời điểm mà tốc độ của viên đạn bằng 0. Khi đó viên đạn cách mặt đất bao nhiêu mét (lấy g = 9,8 m/s2)?
Chọn gốc O là vị trí viên đạn được bắn lên.
Phương trình chuyển động của viên đạn là:
Vận tốc tại thời điểm t là: v = y'(t) = v0 – gt (m/s).
Do đó để v = 0 thì v0 – gt = 0
Suy ra
Khi đó, viên đạn cách mặt đất một khoảng là:
Câu 45:
14/07/2024Cho mạch điện như Hình 5. Lúc đầu tụ điện có điện tích Q0. Khi đóng khóa K, tụ điện phóng điện qua cuộn dây; điện tích q của tụ điện phụ thuộc vào thời gian t theo công thức q(t) = Q0sinωt, trong đó ω là tốc độ góc. Biết rằng cường độ I(t) của dòng điện tại thời điểm t được tính theo công thức I(t) = q'(t). Cho biết Q0 = 10–8 (C) và ω = 106π (rad/s). Tính cường độ dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) (tính chính xác đến 10–5 mA).
I(t) = q'(t) = (Q0sinωt)' = Q0ω.cosωt
Cường độ của dòng điện tại thời điểm t = 6 (s) là:
I(6) = 10–8 ∙106π.cos(106π.6) = 10–2π.cos0 = 0,01π (A).