Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 9)

  • 2165 lượt thi

  • 29 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Quặng boxit có công thức là Al2O3.nH2O


Câu 2:

Vị trí của M1224g trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2

Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA


Câu 3:

Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa nhiều ion HCO3-, Ca2+, Mg2+.


Câu 4:

Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.


Câu 5:

Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

MgCO3t0MgO + CO2

Mg(OH)2t0MgO + H2O

2Mg(NO3)2t02MgO + 4NO2 + O2


Câu 6:

Trong số các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Sắp xếp các ion theo thứ tự trong dãy điện hóa:

Fe2+; Cu2+; Fe3+; Ag+.

 Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất


Câu 7:

Công thức hóa học của natri hidroxit là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Công thức hoá học của natri hidroxit là NaOH


Câu 8:

Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng Al3+ + 3e  Al


Câu 9:

Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

2NaCl + 2H2Odpdd2NaOH + Cl2 +H2


Câu 10:

Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính chất nào sau đây giảm dần?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Trong nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần


Câu 11:

Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là 1.


Câu 12:

Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm thổ?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Kim loại kiềm thổ gồm Be, Mg, Ca, Ba, Sr.


Câu 13:

Số oxi hóa của Al trong hợp chất NaAlO2

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Gọi số oxi hoá của Al là x

 +1 + x + 2(-2) = 0 → x = +3.


Câu 14:

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Mg(OH)2 không tan trong nước.


Câu 15:

Thạch cao có thành phần chính là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Thạch cao có thành phần chính là CaSO4.


Câu 16:

Kim loại nào dưới đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phương pháp điện phân dung dịch điều chế được các kim loại trung bình và yếu.


Câu 17:

Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl

NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O


Câu 18:

Hòa tan 1,2 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2. Thể tích khí N2 (đktc) là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Bảo toàn e: 2nMg =10nN2nN2=0,01 molVN2=0,224 lit


Câu 19:

Cho các chất sau: NaHCO3, BaCO3, Al(OH)3, NaAlO2. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O

BaCO3 + 2HCl  BaCl2 + CO2 + H2O

Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3H2O

NaAlO2 + HCl + H2 NaCl + Al(OH)3

(sau đó nếu HCl dư: 3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O


Câu 20:

Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây chỉ sinh ra khí mà không có kết tủa?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Ba(HCO3)2 + 2HCl  BaCl2 + 2CO2 + 2H2O


Câu 21:

Cho các chất sau: Na2CO3, Na3PO4, HCl, Ca(OH)2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Các chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4


Câu 22:

Cho các phát biểu sau:

(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.        

(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.

(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.         

(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.    

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Các phát biểu đúng là: (3), (4).

Phát biểu (1) sai vì 3Li+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s2.

Phát biểu (2) sai vì trong nhóm IA có H là phi kim.


Câu 23:

Thực hiện các thí nghiệm sau

  (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

  (b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO­4 dư.

  (c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.

  (d) Cho dung dịch FeCl­3 vào dung dịch AgNO3 dư.

  (e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Những thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (d), (e).

Loại a vì CO2 dư không thu được kết tủa sau phản ứng.


Câu 24:

Trộn đều hỗn hợp gồm 2,43 gam Al và 8,0 gam Fe2O3 rồi nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng Fe2O3 + Al ® Al2O3 + Fe. Hỗn hợp sau phản ứng chứa những chất nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

nAl=2,4327=0,09 mol; nFe2O3 =8160=0,05 mol

Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe

0,05        0,09

nFe2O31>nAl2Fe2O3 dư, Al hết

 Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Fe2O3


Câu 25:

Dẫn 0,1 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Bảo toàn nguyên tố C: nBaCO3=nCO2=0,1 mol

mBaCO3=19,7g


Câu 26:

Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeSO4


Câu 27:

Hòa tan hết 1,84 gam Na vào nước được 100 mL dung dịch. Nồng độ (mol/L) của chất tan trong dung dịch là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,08 mol

CM(NaOH)=0,080,1=0,8 M


Câu 28:

Cho các phát biểu sau

(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.

(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.

(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.

(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phát biểu đúng là: (1).

Phát biểu (2) sai vì Al2O3 là oxit lưỡng tính.

Phát biểu (3) sai vì không thu được kết tủa.

Phát biểu (4) sai vì ngoài chất tan Ba(AlO2)2 còn có Ba(OH)2.


Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

a. Thể tích H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?

b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?

Xem đáp án

a. Bảo toàn nguyên tố H:

2nH2SO4=2nH2nH2SO4=0,22 molVH2SO4=0,22 lit

b. Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y

mx=27x+24y=4,56BTE: 3x+2y=2.0,22x=0,08y=0,1

Bảo toàn nguyên tố Al: nAl=2nAl2(SO4)3nAl2(SO4)3=0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố Mg: nMg=nMgSO4=0,1mol

→ mmuối = 0,04.342 + 0,1.120 = 25,68g


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương