Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 9)
-
2748 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
90 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Quặng boxit có công thức là Al2O3.nH2O
Câu 2:
19/07/2024Vị trí của trong bảng tuần hoàn là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Cấu hình e của Mg: 1s22s22p63s2
Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA
Câu 3:
20/07/2024Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa nhiều ion
Câu 4:
19/07/2024Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính.
Câu 6:
22/07/2024Trong số các ion kim loại sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Sắp xếp các ion theo thứ tự trong dãy điện hóa:
Fe2+; Cu2+; Fe3+; Ag+.
Ion Ag+ có tính oxi hoá mạnh nhất
Câu 7:
22/07/2024Công thức hóa học của natri hidroxit là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Công thức hoá học của natri hidroxit là NaOH
Câu 8:
23/07/2024Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng
Chọn đáp án A
Giải thích:
Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng Al3+ + 3e Al
Câu 9:
19/07/2024Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Câu 10:
19/07/2024Trong nhóm IA, từ Li đến Cs tính chất nào sau đây giảm dần?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Trong nhóm IA từ Li đến Cs, nhiệt độ nóng chảy giảm dần
Câu 11:
18/07/2024Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Số electron lớp ngoài cùng của các kim loại kiềm là 1.
Câu 12:
23/07/2024Kim loại nào dưới đây là kim loại kiềm thổ?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Kim loại kiềm thổ gồm Be, Mg, Ca, Ba, Sr.
Câu 13:
18/07/2024Số oxi hóa của Al trong hợp chất NaAlO2 là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Gọi số oxi hoá của Al là x
+1 + x + 2(-2) = 0 → x = +3.
Câu 14:
20/07/2024Chất nào sau đây không tan trong nước?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Mg(OH)2 không tan trong nước.
Câu 15:
18/07/2024Thạch cao có thành phần chính là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Thạch cao có thành phần chính là CaSO4.
Câu 16:
19/07/2024Kim loại nào dưới đây có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Chọn đáp án B
Giải thích:
Phương pháp điện phân dung dịch điều chế được các kim loại trung bình và yếu.
Câu 17:
18/07/2024Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
3NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3NaCl
NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2H2O
Câu 18:
19/07/2024Hòa tan 1,2 gam Mg vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Giả sử sản phẩm khử chỉ có N2. Thể tích khí N2 (đktc) là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Bảo toàn e:
Câu 19:
19/07/2024Cho các chất sau: NaHCO3, BaCO3, Al(OH)3, NaAlO2. Số chất có phản ứng với dung dịch HCl là
Chọn đáp án C
Giải thích:
NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + CO2 + H2O
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
NaAlO2 + HCl + H2O NaCl + Al(OH)3
(sau đó nếu HCl dư: 3HCl + Al(OH)3 AlCl3 + 3H2O
Câu 20:
19/07/2024Dung dịch Ba(HCO3)2 phản ứng với dung dịch nào sau đây chỉ sinh ra khí mà không có kết tủa?
Chọn đáp án C
Giải thích:
Ba(HCO3)2 + 2HCl BaCl2 + 2CO2 + 2H2O
Câu 21:
22/07/2024Cho các chất sau: Na2CO3, Na3PO4, HCl, Ca(OH)2. Số chất có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
Chọn đáp án A
Giải thích:
Các chất có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: Na2CO3 và Na3PO4
Câu 22:
18/07/2024Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.
(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.
(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Các phát biểu đúng là: (3), (4).
Phát biểu (1) sai vì 3Li+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 1s2.
Phát biểu (2) sai vì trong nhóm IA có H là phi kim.
Câu 23:
19/07/2024Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Chọn đáp án C
Giải thích:
Những thí nghiệm thu được kết tủa là: (b), (c), (d), (e).
Loại a vì CO2 dư không thu được kết tủa sau phản ứng.
Câu 24:
22/07/2024Trộn đều hỗn hợp gồm 2,43 gam Al và 8,0 gam Fe2O3 rồi nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả sử chỉ xảy ra phản ứng Fe2O3 + Al ® Al2O3 + Fe. Hỗn hợp sau phản ứng chứa những chất nào sau đây?
Chọn đáp án D
Giải thích:
Fe2O3 + 2Al Al2O3 + 2Fe
0,05 0,09
Vì dư, Al hết
Hỗn hợp sau phản ứng gồm Al2O3, Fe và Fe2O3 dư
Câu 25:
19/07/2024Dẫn 0,1 mol CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa BaCO3 thu được là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Bảo toàn nguyên tố C:
Câu 26:
19/07/2024Thí nghiệm nào dưới đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa?
Chọn đáp án A
Giải thích:
Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là: Nhúng thanh Zn vào dung dịch FeSO4
Câu 27:
23/07/2024Hòa tan hết 1,84 gam Na vào nước được 100 mL dung dịch. Nồng độ (mol/L) của chất tan trong dung dịch là
Chọn đáp án B
Giải thích:
Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,08 mol
Câu 28:
20/07/2024Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
Chọn đáp án D
Giải thích:
Phát biểu đúng là: (1).
Phát biểu (2) sai vì Al2O3 là oxit lưỡng tính.
Phát biểu (3) sai vì không thu được kết tủa.
Phát biểu (4) sai vì ngoài chất tan Ba(AlO2)2 còn có Ba(OH)2.
Câu 29:
23/07/2024Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Thể tích H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
a. Bảo toàn nguyên tố H:
b. Gọi số mol Al và Mg lần lượt là x và y
Bảo toàn nguyên tố Al:
Bảo toàn nguyên tố Mg:
→ mmuối = 0,04.342 + 0,1.120 = 25,68g
Bài thi liên quan
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 1)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 2)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 3)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 4)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)
-
32 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 6)
-
30 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 7)
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
-
Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 8)
-
32 câu hỏi
-
90 phút
-
Có thể bạn quan tâm
- Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (2747 lượt thi)
- 30 Câu trắc nghiệm bài thi giữa kì 2 có đáp án (286 lượt thi)
- 40 câu trắc nghiệm bài thi học kì 2 có đáp án (291 lượt thi)
- Top 12 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 1) (2080 lượt thi)
- Top 9 Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Bài số 1) (1578 lượt thi)
- Top 8 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 2 có đáp án (Bài số 2) (1172 lượt thi)
- Top 9 Đề thi giữa kì 2 Hóa 12 có đáp án (Bài số 2) (3515 lượt thi)
- Top 9 Đề thi Hóa học 12 Học kì 2 có đáp án (1750 lượt thi)
- Đề thi cuối kì 2 Hóa 12 có đáp án (3052 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 Học kì 1 có đáp án (Lần 1) (1074 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 có đáp án (913 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 1) (778 lượt thi)
- Top 4 Đề thi giữa kì 1 Hóa 12 có đáp án (Lần 2) (776 lượt thi)
- Top 4 Đề thi Hóa học 12 Học kì 1 chọn lọc, có đáp án (705 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 có đáp án (Bài kiểm tra số 1) (354 lượt thi)
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa học 12 có đáp án (Bài kiểm tra số 2) (310 lượt thi)
- 40 Câu trắc nghiệm bài thi giữa kì 2 có đáp án (292 lượt thi)