Câu hỏi:
23/07/2024 132Hòa tan hết 1,84 gam Na vào nước được 100 mL dung dịch. Nồng độ (mol/L) của chất tan trong dung dịch là
A. 1,6 M.
B. 0,8 M.
C. 0,16 M.
D. 0,08 M.
Trả lời:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Bảo toàn Na: nNaOH = nNa = 0,08 mol
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 4,56 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg bằng dung dịch H2SO4 1M vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,928 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a. Thể tích H2SO4 cần dùng là bao nhiêu?
b. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 6:
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Hoà tan CaO vào dung dịch NaHCO3 dư.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(1) Các ion 3Li+, 11Na+, 19K+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns2np6.
(2) Các nguyên tố trong nhóm IA đều là kim loại.
(3) Trong nhóm IA, từ Li đến Cs, tính khử tăng và khối lượng riêng giảm.
(4) Các kim loại kiềm đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Cho các phát biểu sau
(1) Hỗn hợp Al2O3 và Na2O tỉ lệ mol 1:1 có thể tan hoàn toàn trong nước dư.
(2) Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính còn Al2O3 là oxit bazơ.
(3) Thổi CO2 dư vào dung dịch AlCl3 thì thu được kết tủa.
(4) Hòa tan hỗn hợp Ba và Al tỉ lệ mol 1:1 vào nước dư thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan.
Số phát biểu đúng là
Câu 11:
Quá trình điện phân dung dịch NaCl (có màng ngăn) không sinh ra chất nào dưới đây?
Câu 12:
Nước cứng tạm thời chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ và ion nào sau đây?
Câu 13:
Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng thí nghiệm mô tả đúng là
Câu 14:
Trong quá trình điện phân nóng chảy nhôm oxit, ở catot xảy ra phản ứng