Trang chủ Lớp 12 Hóa học Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án

Đề thi Hóa Học 12 giữa kì 2 có đáp án (đề 5)

  • 2161 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 90 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Chỉ dùng dung dịch hóa chất nào sau đây để phân biệt 3 chất rắn là Mg, Al, Al2O3

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Cho 3 chất rắn vào dung dịch KOH

+ Không có hiện tượng: Mg

+ Chất rắn tan và có khí không màu thoát ra: Al

+ Chất rắn tan và không có khí thoát ra: Al2O3


Câu 2:

Để sản xuất nhôm, nội dung nào sau đây không đúng:

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để sản xuất nhôm, người ta điện phân nóng chảy Al2O3


Câu 3:

Nhôm hyđroxit thu được từ cách làm nào sau đây:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

CO2 + NaAlO2 + 3H2O → Al(OH)3↓ + NaHCO3


Câu 4:

Nội dung nào sai trong các nội dung sau khi nói về nhôm:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

A sai, nhôm thuộc nguyên tố p.


Câu 5:

Ứng dụng nào sau đây không phải của nhôm

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

+ Nhôm và hợp kim nhôm có màu trắng, đẹp, được dùng làm khung cửa và trang trí nội thất.

+ Nhôm và và hợp kim nhôm có đặc tính nhẹ, bền đối với không khí và nước, được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ.

+ Nhôm có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, được dùng làm dây cáp dẫn điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền

Nhôm không dùng làm bình chuyên chở dung dịch HNO3


Câu 6:

Chọn phát biểu đúng về phản ứng nhiệt nhôm:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

A, C, D sai, nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá


Câu 7:

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Những kim loại mạnh (từ K đến Al) được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng.


Câu 8:

Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

AlFe+Cu(NO3)2AgNO3AgCuFe du


Câu 9:

Phản ứng nào sau đây chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Phản ứng chứng minh nguồn gốc tạo thành thạch nhũ trong hang động là: 

Ca(HCO3)2t0CaCO3+CO2+H2O


Câu 10:

Hãy chọn câu sai khi nhận xét về vai trò của criolit (Na3AlF6)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Vai trò của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là: tăng độ dẫn điện của hỗn hợp các chất trong bình điện phân, hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 để tiết kiệm nhiên liệu, bảo vệ Al lỏng khỏi bị không khí oxi hóa.


Câu 11:

Thu được kim loại nhôm khi

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Để thu được kim loại nhôm, ta điện phân nóng chảy hỗn hợp Al2O3 với criolit.


Câu 12:

Nhôm có thể hòa tan trong các dung dịch

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al có thể hoà tan trong các dung dịch Ba(OH)2, CuCl2, HNO3 loãng, FeSO4.

Loại A do nhôm khong hòa tan trong NaCl

Loại B do nhôm không hòa tan trong MgCl2, KCl

Loại D do nhôm không hòa tan trong BaCl2.


Câu 13:

Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Nước cứng có tính cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3-,Mg2+,Ca2+


Câu 14:

Khi cho NH3 vào dd AlCl3 từ từ đến dư, hiện tượng là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl


Câu 15:

Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và  Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ dd NaOH  có sinh ra H2 (đktc). Vậy X gồm

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Vì X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra H2 → X chứa Al dư

→ X gồm Al, Fe, Al2O3


Câu 16:

Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là (Cho C = 12, Ca = 40, O = 16)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

nCa(OH)2=0,25 molnOH-=2.0,25=0,5 molnCaCO3=0,2 molnCO32-=0,2 molnCO32-=nOH--nCO32-=0,25.2-0,2=0,3 molV=6,72 lit


Câu 17:

Hoà tan hoàn toàn 6,2g hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được 2,24 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Gọi hai kim loại kiềm có công thức chung là M

2M + 2H2O → 2MOH + H2

Theo phương trình: nM=2nH2=0,2 molM=6,20,2=31NaK


Câu 18:

Kim loại không phản ứng đưc với nưc ở nhit độ thưng là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Be không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường


Câu 19:

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có

Xem đáp án

Chọn đáp ám B

Giải thích:

So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn


Câu 20:

Điều chế kim loại Mg bằng cách điện phân MgCl2 nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở catot (cực âm) ?

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Quá trình xảy ra ở catot là: Mg2+ + 2e → Mg


Câu 21:

Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O


Câu 22:

Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bng dung dch HNO3 (loãng, dư), thu đưc V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là (Cho Al = 27, N = 14, O = 16)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Bảo toàn e: 3nAl = 3nNO → nNO = nAl = 0,1 mol

→ V = 2,24 lít


Câu 23:

Trong 1 lít dung dịch Al2(SO4)3 0,15M có tổng số mol các ion do muối phân li ra (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) là

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Al2(SO4)32Al3++3SO42-   0,15         0,3          0,45

→ tổng số mol các ion là 0,3 + 0,45 = 0,75 mol


Câu 24:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 45ml dd HCl 1M vào 100ml dd chứa Na2CO3 và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là?

Xem đáp án

Chọn đáp án A

Giải thích:

Phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl

   0,02      0,045         0,02

→ HCl còn dư 0,045 – 0,02 = 0,025 mol

và tổng số mol NaHCO3 là 0,02 + 0,02 = 0,04 mol

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

   0,04        0,025                0,025

→ NaHCO3 dư 0,04 – 0,025 = 0,015 mol

nCO2=0,025 mol


Câu 25:

Điện phân 11,175 gam muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy thu được khí ở anot và 5,85 gam một kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cl = 35,5)

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Gọi công thức hoá học của muối là MCl

2MCldpnc2M+Cl2

Theo phương trình:

 nMCl=nM11,175M+35,5=5,85MM=39(K)


Câu 27:

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 ở đktc. Phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là (Cho Al = 27, Na = 23, H = 1, O = 16)

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Bảo toàn e: 3nAl=2nH2nAl=2nH23=0,4 mol

→ mAl = 0,4.27 = 10,8g

→%mAl = 10,831,2.100% = 34,6%

%mAl2O3=65,4%


Câu 28:

Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Vậy phèn chua có công thức hóa học là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Phèn chua có công thức hoá học là: Kal(SO4)2.12H2O


Câu 29:

Phương trình hóa học nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Giải thích:

Phương trình hoá học đúng là: Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O

A sai vì Al phản ứng với H2SO4 loãng giải phóng H2.

B sai vì 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

C sai vì Be không tác dụng với nước ở điều kiện thường.


Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào nước (dư).

(2) Cho K và dung dịch FeCl3 dư.

(3) Cho Na3PO4 vừa đủ vào dung dịch Mg(HCO3)2.

(4) Cho Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH.

Số thí nghiệm thu được kết tủa là

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

Hai trường hợp thu được kết tủa:

+ Cho K và dung dịch FeCl3 dư:

2K + 2H2O → 2KOH + H2

3KOH + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3KCl

+ Cho Na3PO4 vừa đủ vào dung dịch Mg(HCO3)2:

2Na3PO4 + 3Mg(HCO3)2 → Mg3(PO4)2↓ + 6NaHCO3


Câu 31:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào H2O thu được 400ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dd có pH=13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

Xem đáp án

Chọn đáp án C

Giải thích:

nHCl=0,04 mol; nH2SO4=0,03 molnH+=nHCl+2nH2SO4=0,1 molpH=13[OH]du=0,1MnOH-(du)=0,04 molnOH-(ban dau)=0,1+0,04=0,14 molnOH-(y)=0,28 molnOH-=2nH2+2nOnO=0,07 molmx=0,07.168,75.100%=12,8g


Câu 32:

Cho các kim loại sau: K, Na, Ba, Mg, Be, Al, Ca, Rb. Số kim loại kiềm là

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Giải thích:

Các kim loại kiềm là: K, Na, Rb.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương